Câu hỏi tự luận mức độ thông hiểu Địa lí 11 cánh diều Bài 7: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực Mỹ La-tinh

2. THÔNG HIỂU (9 câu)

Câu 1: Xác định phạm vi lãnh thổ của khu vực Mỹ La tinh. Trình bày đặc điểm vị trí địa lí của khu vực Mỹ La-tinh. Đặc điểm vị trí địa lí đó đã ảnh hưởng đến phát triển kinh tế - xã hội của khu vực như thế nào?

Câu 2: Nêu những nét đặc trưng về địa hình, đất đai của khu vực Mỹ La tinh. Những đặc điểm đó ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực như thế nào?

Câu 3: Khí hậu và sông, hồ ở khu vực Mỹ La tinh có những đặc điểm nổi bật gì? Những nét đặc trưng đó đã ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực?

Câu 4: Trình bày những đặc điểm nổi bật của tài nguyên thiên nhiên ở khu vực Mỹ La tinh. Những đặc điểm đó có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực?

 

Đặc điểm

Ảnh hưởng

Biển

 

 

Sinh vật

 

 

Khoáng sản

 

 

 Câu 5: Trình bày vấn đề đô thị hóa ở Mỹ La-tinh. Quá trình đô thị hóa ở Mỹ La-tinh có ảnh hưởng tích cực và tiêu cực gì đến phát triển kinh tế - xã hội của khu vực?

Câu 6: Trình bày nét nổi bật về dân cư của Mỹ La-tinh. Phân tích ảnh hưởng của đặc điểm dân cư đến phát triển kinh tế - xã hội ở khu vực này.

Câu 7: Trình bày một số nét nổi bật về xã hội của Mỹ La-tinh. Phân tích ảnh hưởng của vấn đề xã hội đến phát triển kinh tế - xã hội ở khu vực này.

Câu 8: Trình bày và giải thích tình hình phát triển kinh tế chung của khu vực Mỹ La-tinh.

Câu 9: Khu vực Mỹ La tinh có những ngành kinh tế nổi bật nào? Trình bày đặc điểm của các ngành đó.

Bài Làm:

Câu 1:

* Phạm vi lãnh thổ:

- Mỹ La tinh là vùng lãnh thổ rộng lớn của châu Mỹ với diện tích khoảng 20 triệu km2.

- Lãnh thổ bao gồm:

+ Mê-hi-cô và eo đất Trung Mỹ

+ Các đảo, quần đảo trong biển Ca-ri-bê

+ Toàn bộ Nam Mỹ và một số đảo, quần đảo ngoài khơi các quốc gia trong khu vực như đảo Cô-ốt, quần đảo Ga-la-pa-gốt,…

* Đặc điểm vị trí địa lí:

- Phần đất liền trải dài từ khoảng vĩ độ 33°B đến vĩ độ 54°.

- Tiếp giáp với Hoa Kỳ, vịnh Mê-hi-cô, biển Ca-ri-bê và các đại dương lớn.

- Nằm trên tuyến đường biển quan trọng từ Đại Tây Dương sang Thái Bình Dương qua kênh đào Pa-na-ma.

- Vùng ven biển phía tây khu vực nằm trong “vành đai lửa Thái Bình Dương”.

* Ảnh hưởng:

- Thuận lợi:

+ Vị trí tạo cho khu vực này có thiên nhiên đa dạng, phân hóa rõ rệt.

+ Thuận lợi giao lưu, phát triển các ngành kinh tế biển, đa dạng các hoạt động sản xuất, phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới và tiếp thu các nền văn hóa từ bên ngoài.

- Khó khăn: Nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng của nhiều thiên tai: núi lửa, động đất, sóng thần…

Câu 2:

* Đặc điểm:

- Địa hình và đất  của khu vực tương đối đa dạng.

- Các đồng bằng và sơn nguyên chiếm phần lớn diện tích khu vực.

- Các đảo lớn trong biển Ca-ri-bê có đồng bằng ven biển nhỏ hẹp.

- Các dãy núi trẻ cao, đồ sộ tập trung chủ yếu ở phía tây, chạy dọc từ Mê-hi-cô, Trung Mỹ và ven Thái Bình Dương, nổi bật là vùng núi An-đét có địa hình hiểm trở với nhiều đỉnh cao trên 4 500 m.

* Ảnh hưởng:

- Thuận lợi:

+ Các đồng bằng đất đai màu mỡ thuận lợi phát triển cây lương thực, cây thực phẩm và chăn nuôi.

+ Các sơn nguyên có diện tích đất ba-dan thuận lợi cho phát triển cây công nghiệp, cây ăn quả và chăn nuôi gia súc.

+ Đồng bằng ven biển nhỏ hẹp của các đảo lớn trong biển Ca-ri-bê thuận lợi cho trồng cây công nghiệp và cây ăn quả.

+ Vùng núi có tiềm năng lớn về khoáng sản, thủy điện và du lịch.

- Khó khăn:

+Do địa hình có sự phân hóa từ đông sang tây nên việc xây dựng các tuyến giao thông kết nối với khu vực đồng bằng gặp nhiều khí khăn

Câu 3:

 

Đặc điểm

Ảnh hưởng

Khí hậu

* Do lãnh thổ rộng lớn và trải dài trên nhiều vĩ độ nên Mỹ La tinh có nhiều đới và kiểu khí hậu khác nhau:

-  Đới khí hậu xích đạo và cận xích đạo ở quần đảo Ăng-ti, sơn nguyên Guy-a-na, đồng bằng La-nốt,… có nhiệt độ cao quanh năm, lượng mưa lớn.

- Đới khí hậu nhiệt đới chiếm phần lớn eo đất Trung Mỹ và khu vực chí tuyến Nam ở lục địa Nam Mỹ, có đặc điểm nóng quanh năm, lượng mưa khá lớn và tăng từ tây sang đông

- Đới khí hậu cận nhiệt chiếm diện tích nhỏ ở phía nam lục địa Nam Mỹ, có mùa hạ nóng và mùa đông ấm; ven biển phía đông mưa nhiều.

* Một số nơi như:

- Hoang mạc A-ta-ca-ma có khí hậu khô hạn

- Đồng bằng A-ma-dôn có khí hậu ẩm ướt

- Các vùng núi cao có khí hậu khắc nghiệt.

- Khu vực Trung Mỹ và vùng biển Ca-ri-bê thường gặp một số thiên tai như bão nhiệt đới, lũ lụt,…

- Thuận lợi:

+ Đới khí hậu xích đạo và cận xích đạo: thuận lợi cho trồng trọt và phát triển rừng.

+ Đới khí hậu nhiệt đới: tạo điều kiện chăn nuôi gia súc, cây công nghiệp, cây ăn quả nhiệt đới và rừng.

+ Đới khí hậu cận nhiệt: tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển chăn nuôi gia súc, cây công nghiệp, cây ăn quả cận nhiệt và ôn đới.

- Khó khăn:

+ Khí hậu khắc nghiệt ở các vùng núi cáo gây khó khăn cho sản xuất và đời sống người dân.

+ Các thiên tai ở khu vực Trung Mỹ và vùng biển Ca-ri-bê gây ra nhiều thiệt hại cho các quốc gia trong khu vực.

Sông, hồ

- Có nhiều hệ thống sông lớn.

- Các sông lớn là A-ma-dôn, Pa-ra-na, Ô-ri-nô-cô,…

- Có một số hồ nổi tiếng như Ni-ca-ra-gua, Ma Chi-qui-ta, Ti-ti-ca-ca.

- Thuận lợi:

+ Sông có giá trị về thủy điện, giao thông, thủy sản và du lịch.

+ Hồ có giá trị lớn về mặt giao thông, điều tiết nước và phát triển du lịch

- Khó khăn:

+ Tình trạng lũ lụt gây khó khăn cho đời sống và sản xuất.

Câu 4:

 

Đặc điểm

Ảnh hưởng

Biển

- Có vùng biển rộng lớn, bao gồm các biển thuộc Đại Tây Dương, Thái Bình Dương, vịnh Mê-hi-cô và biển Ca-ri-bê.

- Có các ngư trường lớn thuôc các nước Pê-ru, Chi-lê, Ác-hen-ti-na, Bra-xin và vùng biển Ca-ri-bê.

- Dọc bờ biển có nhiều vũng, vịnh nước sâu.

- Có nhiều bãi biển đẹp

- Thuận lợi: Vùng biển nhiều tiềm năng phát triển tổng hợp kinh tế biển, như:

+ Các ngư trường lớn tạo thuận lợi để phát triển nghề cá.

+ Các vũng, vịnh nước sâu tạo điều kiện để xây dựng và phát triển cảng biển.

+ Các bãi biển đẹp thuận lợi cho phát triển du lịch

- Khó khăn: Một số vấn đề cần giải quyết, như:

+ Khai thác thủy sản quá mức,

+ Ô nhiễm môi trường,…

Sinh vật

- Có diện tích rừng lớn trên thế giới (khoảng 9,3 triệu km2 , chiếm 23,5% diện tích rừng trên thế giới năm 2020).

- Có nhiều kiểu rừng khác nhau.

- Nổi bật là rừng nhiệt đới ẩm phân bố chủ yếu ở Nam Mỹ.

- Rừng A-ma-dôn là rừng nhiệt đới ẩm nguyên sinh lớn nhất thế giới.

- Có xa-van ở phía tây Mê-hi-cô và eo đất Trung Mỹ, thảo nguyên ở đồng bằng Pam-pa.

- Hệ động vật phong phú với nhiều loại đặc hữu như vẹt Nam Mỹ, trăn Nam Mỹ,…

- Thuận lợi:

+ Tài nguyên rừng có tiềm năng rất lớn về kinh tế như cung cấp lâm sản, khai thác du lịch.

+ Có vai trò quan trọng trong bảo vệ môi trường.

- Khó khăn:

+ Do khai thác gỗ, lấy đất trồng, khai thác khoáng sản nên diện tích và độ che phủ rừng đang bị suy giảm nghiêm trọng.

Khoáng sản

- Tài nguyên khoáng sản đa dạng với nhiều loại trữ lượng lớn:

+ Sắt chiếm khoảng 24% trữ lượng thế giới, phân bố chủ yếu ở Bra-xin, Vê-nê-xu-ê-la.

+ Đồng chiếm khoảng 21% trữ lượng thế giới, phân bố chủ yếu ở Chi-lê.

+ Dầu mỏ và khí tự nhiên chiếm hơn 7% trữ lượng thế giới, phân bố chủ yếu ở Vê-nê-xu-ê-la và vùng biển Ca-ri-bê

- Còn có nhiều khoáng sản như vàng, bạc, bô-xít, chì – kẽm,…

- Thuận lợi: Khoáng sản là cơ sở quan trọng để phát triển ngành công nghiệp khai khoáng, cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp khác và xuất khẩu.

- Khó khăn: Việc khai thác khoáng sản quá mức ở nhiều quốc gia làm cho nguồn tài nguyên này đang dần cạn kiệt và gây ô nhiễm môi trường.

 

Câu 5: 

* Vấn đề đô thị hóa ở Mỹ La-tinh:

- Mỹ La-tinh là khu vực có mức độ đô thị hóa cao nhất trên thế giới.

- Tỉ lệ dân thành thị liên tục tăng (năm 2020 là 80,1%)

- Năm 2020, U-ru-goay có tỉ lệ dân thành thị cao nhất (95,5%).

- Ba đô thị đông dân nhất khu vực là: Bu-ê-nốt Ai-rét (15,2 triệu người), Mê-hi-cô Xi-ti (21,8 triệu người), Xao-pao-lô (22 triệu người).

→ Ảnh hưởng:

- Tích cực:

+ Tạo ra nhiều việc làm và thu nhập cho người lao động

+ Tiêu thụ khối lượng hàng hóa lớn

+ Từng bước thay đổi bộ mặt đô thị, tạo sức hút đầu tư mạnh.

- Tiêu cực:

+ Quá trình đô thị hóa ở các nước khu vực không đi kèm với quá trình công nghiệp hóa

+ Dân cư thành thị tăng nhanh chủ yếu do di dân từ nông thôn ra thành phố và lịch sử nhập cư lâu dài, làm gia tăng tình trạng thất nghiệp, nghèo đói, suy thoái môi trường ở các thành phố.

Câu 6: 

* Đặc điểm:

- Là khu vực đông dân (năm 2020 là 652,3 triệu người), dân số tăng nhanh.

- Quy mô dân số giữa các quốc gia có sự chênh lệch lớn:

+ Bra-xin là khu vực đông dân nhất với hơn 200 triệu người

+ Mê-hi-cô đứng thứ 2 với trên 100 triệu người (năm 2020)

+ Một số quốc gia và vùng lãnh thổ có số dân chỉ vài chục nghìn người như Đô-mi-ni-ca, Xanh Kít,…

- Cơ cấu dân số trẻ (năm 2020 có 67,2% dân số trong độ tuổi từ 15 đến 64 tuổi).

- Mật độ dân số trung bình năm 2020 khoảng 33 người/km2, phân bố không đều:

+ Dân cư tập trung đông đúc ở eo đất Trung Mỹ và các đảo vịnh Mê-hi-cô, vùng duyên hải ven Đại Tây Dương.

+ Một số sơn nguyên có mật độ dân số cao

+ Dân cư thưa thớt ở các vùng núi cao, vùng đầm lầy và vùng khô hạn phía tây,…

- Thành phần dân cư đa dạng: người bản địa, người có nguồn gốc châu Âu, người da đen gốc Phi, người gốc Á, người lai.

* Ảnh hưởng:

- Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn nhưng cũng là áp lực đối với vấn đề giải quyết việc làm, nâng cao đời sống cho người dân.

- Việc phân bố dân cư có ảnh hưởng rất lớn đến sử dụng lao động, khai thác tài nguyên và phát triển kinh tế của khu vực.

- Nền văn hóa độc đáo, giàu bản sắc, là thế mạnh trong việc thu hút khách du lịch nhưng cũng gây ra một số khó khăn nhất định như:

+ Sự bất đồng về ngôn ngữ

+ Nguy cơ xung đột sắc tộc,…

Câu 7: 

* Đặc điểm:

- Mỹ La-tinh có nền văn hóa độc đáo, được hình thành từ sự hòa quyện của các nền văn hóa bản địa và di cư:

+ Cư dân bản địa là chủ nhân của nhiều nền văn hóa nổi tiếng: May-a, In-ca, A-dơ-tếch…

+ Các nền văn hóa phát triển đã để lại nhiều di tích lịch sử

+ Văn hóa lễ hội là nét đặc sắc của nền văn hóa Mỹ La-tinh

- Chất lượng cuộc sống người dân được tăng lên nhờ kinh tế phát triển.

- Năm 2020, tuổi thọ trung bình đạt khoảng 75 tuổi, tỉ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên biết chữ chiếm 94,5% dân số.

- HDI khu vực khá cao, xu hướng tăng và khác nhau giữa các nước.

- Có sự khác biệt trong phát triển kinh tế - xã hội và các tầng lớp xã hội.

* Ảnh hưởng:

- Nền văn hóa có giá trị lớn về nhân văn và du lịch.

- Sự bất bình đẳng, xung đột xã hội xuất hiện ở một số quốc gia.

Câu 8:

* Tình hình phát triển kinh tế chung:

- Trình độ phát triển kinh tế chủ yếu thuộc nhóm nước đang phát triển.

- GDP toàn khu vực còn thấp, năm 2020 chỉ đạt hơn 4700 tỉ USD, chỉ chiếm 6% GDP toàn thế giới.

- GDP giữa các quốc gia trong khu vực có sự chênh lệch rất lớn:

+ Bra-xin và Mê-hi-cô có quy mô GDP trên 1000 tỉ USD

+ Đô-mi-ni-ca và Xanh Kít chỉ có quy mô GDP chỉ vài trăm triệu USD.

- Tốc độ tăng trưởng GDP còn chậm và không đều.

- Có nợ nước ngoài so với tổng sản phẩm trong nước thuộc loại cao nhất thế giới.

- Hiện nay, các nước Mỹ La-tinh đã tăng cường liên kết, hợp tác quốc tế, đầu tư phát triển công nghệ, tập trung củng cố bộ máy nhà nước, mở rộng liên kết… góp phần thúc đẩy sự phát triển của mỗi quốc gia và khu vực.

- Cơ cấu GDP chuyển dịch theo hướng tăng tỉ trọng ngành dịch vụ.

- Một số nước có cơ cấu kinh tế tương đương các nước phát triển: Bra-xin, Mê-hi-cô…

- Cơ cấu ngành kinh tế đa dạng

* Nguyên nhân:

- Tăng trưởng GDP chậm, nợ nước ngoài lớn là do:

+ Hầu hết các nước Mỹ La-tinh trước đây đều là những nước nông nghiệp lạc hậu, đường lối phát triển kinh tế chưa hợp lí, phụ thuộc nhiều vào tư bản nước ngoài.

+ Các công ty lớn hầu hết đều do người nước ngoài nắm giữ.

- Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên phong phú, đa dạng là cơ sở thuận lợi để Mỹ La-tinh phát triển các ngành kinh tế với cơ cấu đa dạng.

Câu 9: 

* Công nghiệp:

- Chủ yếu là khai khoáng, điện tử - tin học, luyện kim,...

- Những quốc gia có ngành công nghiệp phát triển trong khu vực là Bra-xin, Mê-hi-cô, Chi-lê,…

* Nông nghiệp:

- Là thế mạnh của các quốc gia ở Mỹ La tinh

- Một số mặt hàng xuất khẩu chính là: cà phê, ca cao, chuối, đậu nành, thịt bò,...

- Khai thác thủy sản cũng đuọc phát triển ở nhiều nước.

* Dịch vụ:

- Có tỉ trọng ngày càng cao trong cơ cấu kinh tế, chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu kinh tế, chiếm khoảng 60 % GDP năm 2020.

- Có đóng góp ngày càng quan trọng cho sự phát triển kinh tế của một số quốc gia như Bra-xin, Ác-hen-ti-na,…

* Thương mại:

- Giữ vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế khu vực.

- Các thị trường xuất khẩu chủ yếu là Hoa Kỳ, Trung Quốc,… với những mặt hàng nông sản và sản phẩm công nghiệp như cà phê, đậu tương, đường, quặng sắt, dầu mỏ,…

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Câu hỏi tự luận Địa lí 11 cánh diều Bài 7: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực Mỹ La-tinh

1. NHẬN BIẾT (10 câu)

Bản đồ tự nhiên khu vực Mỹ La tinh và kể tên các đại dương tiếp giáp với khu vực Mỹ La tinh.

Câu 1: Quan sát Bản đồ tự nhiên khu vực Mỹ La tinh và kể tên các đại dương tiếp giáp với khu vực Mỹ La tinh.

Câu 2: Quan sát Bản đồ tự nhiên khu vực Mỹ La tinh và kể tên các dòng biển nóng chảy qua khu vực Mỹ La tinh.

Câu 3: Quan sát Bản đồ tự nhiên khu vực Mỹ La tinh và liệt kê các sơn nguyên trong khu vực Mỹ La tinh.

Câu 4: Quan sát Bản đồ tự nhiên khu vực Mỹ La tinh và kể tên các quần đảo ở khu vực Mỹ La tinh.

Câu 5: Quan sát Bản đồ tự nhiên khu vực Mỹ La tinh và liệt kê các đồng bằng trong khu vực Mỹ La tinh.

Câu 6: Quan sát Bản đồ phân bố dân cư và một số đô thị ở khu vực Mỹ Latinh năm 2020, kể tên các quốc gia có mật độ dân số từ 25 đến 50 người/km2

Bản đồ phân bố dân cư và một số đô thị ở khu vực Mỹ Latinh năm 2020

Câu 7: Quan sát Bản đồ phân bố dân cư và một số đô thị ở khu vực Mỹ Latinh năm 2020, kể tên các quốc gia có mật độ dân số từ 51 đến 100 người/km2 .

Câu 8: Quan sát Bản đồ phân bố dân cư và một số đô thị ở khu vực Mỹ Latinh năm 2020, kể tên các thành phố có từ 15 triệu dân trở lên.

Câu 9: Quan sát Bản đồ phân bố dân cư và một số đô thị ở khu vực Mỹ Latinh năm 2020, kể tên các thành phố có từ 5 đến 10 triệu dân.

Câu 10: Quan sát Bản đồ phân bố dân cư và một số đô thị ở khu vực Mỹ Latinh năm 2020, kể tên các quốc gia có mật độ dân số dưới 25 người/km2

Xem lời giải

3. VẬN DỤNG (6 câu)

Câu 1: Tại sao khu vực Mỹ La-tinh có nhiều đới và kiểu khí hậu khác nhau?

Câu 2: Vì sao các nước Mĩ La-tinh có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển kinh tế nhưng tỉ lệ người nghèo ở khu vực này lại cao?

Câu 3: Tại sao nền kinh tế Mỹ La tinh phát triện chậm, thiếu ổn định và phụ thuộc vào nước ngoài?

Câu 4: Nguyên nhân nào làm cho khu vực Mỹ La tinh có nền văn hóa độc đáo?

Câu 5: Tại sao các nước Mỹ Latinh giành độc lập khá sớm nhưng nền kinh tế phát triển chậm?

Câu 6: Dựa vào bảng số liệu dưới đây, hãy vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP của khu vực Mỹ La-tinh năm 2010 và năm 2020. Nhận xét sự thay đổi về GDP của khu vực Mỹ La tinh.

Bảng 1. Số dân, tỉ lệ gia tăng dân số của khu vực Mỹ Latinh,

giai đoạn 2000 - 2020

                     GDP

 

Năm

Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Công nghiệp, xây dựng

Dịch vụ

Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm

2010

4,7

29,1

55,7

10,5

2020

6,5

28,3

60,3

4,9

Xem lời giải

4. VẬN DỤNG CAO (2 câu)

Câu 1: Tìm hiểu và thu thập thông tin về một lễ hội ở khu vực Mỹ La-tinh.

Câu 2: Năm 2022 được ghi nhận là năm số vụ cháy rừng A-ma-dôn tăng cao kỉ lục. Tính từ tháng 1/1 đến 17/9 đã có 75 592 đám cháy và vượt qua cả tổng vụ cháy rừng của năm 2021. Đây là tình trạng báo động mới đối với khu rừng nhiệt đới lớn nhất thế giới. Theo em, những vụ cháy rừng ở A-ma-dôn đã ảnh hưởng như thế nào đến Trái Đất?

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải địa lí 11 cánh diều, hay khác:

Xem thêm các bài Giải địa lí 11 cánh diều được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 11 | Để học tốt Lớp 11 | Giải bài tập Lớp 11

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 11, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.