Câu hỏi tự luận mức độ thông hiểu Địa lí 11 cánh diều Bài 2: Toàn cầu hóa, khu vực hóa kinh tế

2. THÔNG HIỂU (5 câu)

Câu 1: Toàn cầu hóa kinh tế là gì? Nêu những biểu hiện của toàn cầu hóa kinh tế.

Câu 2: Trình bày các hệ quả và phân tích ảnh hưởng của toàn cầu hóa kinh tế đối với các nước trên thế giới.

Câu 3: Trình bày khái niệm và những biểu hiện của khu vực hóa kinh tế.

Câu 4: Trình bày hệ quả và phân tích ý nghĩa của khu vực hóa kinh tế đối với các nước trên thế giới.

Câu 5: Nêu biểu hiện, hệ quả của toàn cầu hóa kinh tế và khu vực hóa kinh tế.

Bài Làm:

Câu 1:

* Khái niệm: Toàn cầu hóa kinh tế là sự gia tăng nhanh chóng các hoạt động kinh tế vượt qua mọi biên giới quốc gia và khu vực trên toàn thế giới về hàng hóa, dịch vụ, công nghệ, vốn,… Từ đó tạo ra sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các nền kinh tế nhằm hướng tới nền kinh tế thế giới hội nhập và thống nhất.

* Biểu hiện của toàn cầu hóa kinh tế:

- Sự chuyển dịch hàng hóa, dịch vụ, công nghệ, vốn, lao động… giữa các quốc gia ngày càng dễ dàng, phạm vi mở rộng.

- Các hợp tác song phương, đa phương trở nên phổ biến, nhiều hiệp định được kí kết.

- Các công ty xuyên quốc gia ngày càng mở rộng phạm vi hoạt động. Hệ thống các công ty xuyên quốc đã có mặt ở nhiều nước, tạo nên sự liên kết chặt chẽ, góp phần làm cho quá trình toàn cầu hóa trở nên sâu sắc hơn.

- Mạng lưới tài chính toàn cầu phát triển nhanh, việc di chuyển các luồng vốn quốc tế, tự do tham gia dịch vụ tài chính trên toàn thế giới thuận lợi hơn, góp phần thúc đẩy sự phát triển.

- Nhiều tổ chức kinh tế thế giới được hình thành, ngày càng mở rộng, có vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế - xã hội của các quốc gia và thế giới

- Các hiệp ước, nghị định, hiệp định và tiêu chuẩn toàn cầu trong sản xuất kinh doanh được nhiều nước tham gia, áp dụng rộng rãi như Tiêu chuẩn quản lí môi trường, quản lí năng lượng,…

Câu 2:

* Hệ quả:

- Tích cực:

+ Thúc đẩy chuyên môn hóa, hợp tác hóa, tăng trưởng nhanh kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, phát triển chuỗi liên kết toàn cầu.

+ Gia tăng mối liên hệ, ảnh hưởng lẫn nhau giữa các quốc gia, khu vực; mở ra nhiều cơ hội giao lưu, trao đổi, những thành tựu của khoa học kĩ thuật tiên tiến và công nghệ hiện đại.

+ Làm xuất hiện và nhân rộng các mạng lưới liên kết.

- Tiêu cực:

+ Gia tăng nhanh chóng khoảng cách giàu nghèo

+ Đặt ra nhiều vấn đề: giữ gìn bản sắc dân tộc, giữ vững tính tự chủ quốc gia về kinh tế…

* Ảnh hưởng:

- Tích cực:

+ Mang lại nhiều cơ hội để các nước tiếp cận những nguồn lực cần thiết cho quá trình sản xuất kinh doanh (nguyên liêu, vốn, công nghệ,…)

+ Tạo khả năng để các nước nâng cao năng suất và hiệu quả trong sản xuất; mở rộng thị trường quốc tế… góp phần cải thiện mức sống cho người dân và giải quyết việc làm cho người lao động.

+ Thúc đẩy các nước thay đổi chính sách để tiếp cận thị trường; cải cách kinh tế xây dựng cơ cấu kinh tế phù hợp để đáp ứng được quá trình hội nhập.

+ Thay đổi công nghệ để nâng cao chất lượng sản phẩm, đầu tư cơ sở hạ tầng, tạo môi trường thu hút đầu tư.

- Tiêu cực:

+ Gia tăng sự bất bình đẳng, phụ thuộc lẫn nhau giữa các nước

+ Gia tăng khoảng cách giàu nghèo.

Câu 3:

* Khái niệm: khu vực hóa kinh tế là sự liên kết hợp tác kinh tế của các quốc gia trong mỗi khu vực trên cơ sở tương đồng về địa lí, văn hóa, xã hội, hoặc có chung mục tiêu, lợi ích phát triển.

* Biểu hiện:

- Nhiều tổ chức khu vực trên thế giới được hình thành và quy mô ngày càng lớn: Hiệp định Thương mại Tự do Bắc Mỹ (NAFTA), Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN), Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á – Thái Bình Dương (APEC),…

- Các hợp tác trong khu vực ngày càng đa dạng và có nhiều hình thức khác nhau: liên minh kinh tế, hợp tác kinh tế, liên minh thuế quan…

Câu 4: 

* Hệ quả:

- Tích cực:

+ Tạo điều kiện và cơ hội thuận lợi để tạo sự gắn kết, xây dựng một môi trường phát triển ổn định và hợp tác.

+ Tạo khả năng để khai thác hiệu quả và bổ sung nguồn lực phát triển kinh tế của mỗi quốc gia, góp phần đẩy nhanh sự phát triển kinh tế - xã hội.

+ Góp phần làm giảm sức ép và sự phụ thuộc từ các nước ngoài khu vực, tạo vị thế của khu vực trên trường quốc tế.

- Tiêu cực: làm xuất hiện các vấn đề như: tự chủ về kinh tế, cạnh tranh kinh tế, trình độ phát triển kinh tế giữa các quốc gia trong khu vực.

* Ý nghĩa:

- Mỗi nước có điều kiện thuận lợi để thu hút được nguồn vốn bên ngoài, hợp tác phát triển; đẩy nhanh quá trình toàn cầu hóa.

- Mỗi quốc gia thành viên đều có điều kiện mở rộng quan hệ kinh tế; xây dựng một khu vực phát triển hài hòa, ổn định bền vững, giải quyết các vấn đề chúng của khu vực.

Câu 5:

 

Toàn cầu hóa kinh tế

Khu vực hóa kinh tế

Biểu hiện

- Sự chuyển dịch hàng hóa, dịch vụ, công nghệ, vốn, lao động… giữa các quốc gia ngày càng dễ dàng, phạm vi mở rộng.

- Các hợp tác song phương, đa phương trở nên phổ biến, nhiều hiệp định được kí kết.

- Các công ty xuyên quốc gia ngày càng mở rộng phạm vi hoạt động. Hệ thống các công ty xuyên quốc đã có mặt ở nhiều nước, tạo nên sự liên kết chặt chẽ, góp phần làm cho quá trình toàn cầu hóa trở nên sâu sắc hơn.

- Mạng lưới tài chính toàn cầu phát triển nhanh, việc di chuyển các luồng vốn quốc tế, tự do tham gia dịch vụ tài chính trên toàn thế giới thuận lợi hơn, góp phần thúc đẩy sự phát triển.

- Nhiều tổ chức kinh tế thế giới được hình thành, ngày càng mở rộng, có vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế - xã hội của các quốc gia và thế giới

- Các hiệp ước, nghị định, hiệp định và tiêu chuẩn toàn cầu trong sản xuất kinh doanh được nhiều nước tham gia, áp dụng rộng rãi như Tiêu chuẩn quản lí môi trường, quản lí năng lượng,…

- Nhiều tổ chức khu vực trên thế giới được hình thành và quy mô ngày càng lớn: Hiệp định Thương mại Tự do Bắc Mỹ (NAFTA), Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN), Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á – Thái Bình Dương (APEC),…

- Các hợp tác trong khu vực ngày càng đa dạng và có nhiều hình thức khác nhau: liên minh kinh tế, hợp tác kinh tế, liên minh thuế quan…

 

Hệ quả

- Tích cực:

+ Thúc đẩy chuyên môn hóa, hợp tác hóa, tăng trưởng nhanh kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, phát triển chuỗi liên kết toàn cầu.

+ Gia tăng mối liên hệ, ảnh hưởng lẫn nhau giữa các quốc gia, khu vực; mở ra nhiều cơ hội giao lưu, trao đổi, những thành tựu của khoa học kĩ thuật tiên tiến và công nghệ hiện đại.

+ Làm xuất hiện và nhân rộng các mạng lưới liên kết.

- Tiêu cực:

+ Gia tăng nhanh chóng khoảng cách giàu nghèo

+ Đặt ra nhiều vấn đề: giữ gìn bản sắc dân tộc, giữ vững tính tự chủ quốc gia về kinh tế…

- Tích cực:

+ Tạo điều kiện và cơ hội thuận lợi để tạo sự gắn kết, xây dựng một môi trường phát triển ổn định và hợp tác.

+ Tạo khả năng để khai thác hiệu quả và bổ sung nguồn lực phát triển kinh tế của mỗi quốc gia, góp phần đẩy nhanh sự phát triển kinh tế - xã hội.

+ Góp phần làm giảm sức ép và sự phụ thuộc từ các nước ngoài khu vực, tạo vị thế của khu vực trên trường quốc tế.

- Tiêu cực: làm xuất hiện các vấn đề như: tự chủ về kinh tế, cạnh tranh kinh tế, trình độ phát triển kinh tế giữa các quốc gia trong khu vực.

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Câu hỏi tự luận Địa lí 11 cánh diều Bài 2: Toàn cầu hóa, khu vực hóa kinh tế

1. NHẬN BIẾT (5 câu)

Câu 1: Kể tên một số tổ chức toàn cầu lớn trên thế giới hiện nay mà em biết.

Câu 2: Liệt kê ít nhất 3 tổ chức kinh tế toàn cầu trên thế giới hiện nay.

Câu 3: Kể tên ít nhất 5 tổ chức khu vực kinh tế trên trên thế giới mà em biết.

Câu 4: Liệt kê ít nhất 3 hiệp định thương mại tự do mà Việt Nam đã ký kết với các quốc gia, tổ chức trên thế giới.

Câu 5: Kể tên ít nhất 5 công ty xuyên quốc gia ở Việt Nam mà em biết.

Xem lời giải

3. VẬN DỤNG (3 câu)

Câu 1: Tại sao toàn cầu hóa kinh tế lại làm gia tăng nhanh chóng khoảng cách giàu nghèo?

Câu 2: Chọn một tổ chức kinh tế toàn cầu hoặc một tổ chức liên kết khu vực và trình bày những hiểu biết của mình về tổ chức đó.

Câu 3: Lấy một ví dụ về biểu hiện của khu vực hóa kinh tế.

Xem lời giải

4. VẬN DỤNG CAO (2 câu)

Câu 1: Có ý kiến cho  rằng “Toàn cầu hóa vừa là thời cơ, vừa là thách thức đối với các nước đang phát triển”. Em có đồng ý với ý kiến đó không? Vì sao?

Câu 2: Thu thập thông tin và liên hệ thực tế về một số kết quả mà Việt Nam đã đạt được kể từ khi gia nhập ASEAN.

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải địa lí 11 cánh diều, hay khác:

Xem thêm các bài Giải địa lí 11 cánh diều được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 11 | Để học tốt Lớp 11 | Giải bài tập Lớp 11

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 11, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.