[Cánh diều] Giải tự nhiên và xã hội 1 Bài 11: Các con vật quanh em

Hướng dẫn học bài: Bài 11 trang 74 sgk Tự nhiên và xã hội 1. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách "Cánh Diều" được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục.

1. Nhận biết một số con vật 

Hãy nói tên các con vật trong hình dưới đây và chỉ rõ:

  • Con nào to, nhỏ? Con nào cao, thấp?
  • Chúng có màu gì?

[Cánh diều] Giải tự nhiên và xã hội 1 Bài1: Các con vật quanh em[Cánh diều] Giải tự nhiên và xã hội 1 Bài1: Các con vật quanh em

Hướng dẫn:

Quan sát hình vẽ, em thấy:

  • Con trâu: cao và to, có màu xám.
  • Con bò: cao và to, có màu cam.
  • Con dê: thấp và nhỏ, có màu xám xen lẫn trắng.
  • Con gà: thấp và nhỏ, có màu vàng.
  • Con chó: thấp và nhỏ, có màu vàng.
  • Con chim bồ câu: thấp và nhỏ, có màu trắng
  • Con lợn: thấp và to, có màu hồng nhạt.
  • Con vịt: thấp và nhỏ, có màu xám trắng
  • Con cá: thấp và nhỏ, có màu xanh
  • Con voi: cao và to, có màu xám

? Hãy đặt câu hỏi và chia sẻ với các bạn về một số con vật khác?

Hướng dẫn:

  • Con ngựa có đặc điểm bên ngoài như thế nào? Con ngựa cao và to, lông màu trắng.
  • Con ngỗng có đặc điểm bên ngoài như thế nào? Con ngỗng nhỏ và thấp, có màu xám nâu.

2. Một số bộ phận bên ngoài của con vật 

Hãy chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của từng con vật trong các hình dưới đây. Bộ phận nào của con vật dùng để di chuyển?

[Cánh diều] Giải tự nhiên và xã hội 1 Bài1: Các con vật quanh em[Cánh diều] Giải tự nhiên và xã hội 1 Bài1: Các con vật quanh em

Hướng dẫn:

Quan sát hình em thấy:

  • Hình 1: Con chim bồ câu gồm các bộ phận: cánh, đầu, mình, chân, đuôi. Trong đó, cánh và chân chim dùng để di chuyển.
  • Hình 2: Con cá gồm các bộ phận: đầu, mình, vây, đuôi. Trong đó, vây cá dùng để di chuyển.
  • Hình 3: Con ngựa gồm các bộ phận: đầu, mình, chân, đuôi. Trong đó, chân ngựa dùng để di chuyển.
  • Hình 4: Con ong gồm các bộ phận: đầu, mình, chân, cánh. Trong đó, chân và cánh ong dùng để di chuyển. Con thỏ gồm các bộ phần: đầu, mình, chân, đuôi. Trong đó, chân thỏ dùng để di chuyển.

? Vẽ một con vật mà em thích và viết tên các bộ phận của nó. Hãy hỏi bạn về cách di chuyển của con vật đó.

Hướng dẫn:

  • Em vẽ con cá. Con cá gồm các bộ phần: đầu, mình, vây, đuôi.
  • Con cá di chuyển bằng bộ phận nào? Di chuyển bằng vây.

Kết luận: Xung quanh ta có nhiều loài vật. Chúng có hình dạng, kích thước và màu sắc khác nhau. Cơ thể con vật thường có: đầu, mình và cơ quan di chuyển (chân, vây, cánh,...). Các con vật có cách di chuyển khác nhau như bơi, bò, đi, bay, nhảy.

3. Lợi ích và tác hại của con vật đối với con người 

Trong số các con vật dưới đây, con vật nào có ích, con vật nào có hại đối với con người? Hãy nêu lợi ích hoặc tác hại của các con vật đó.

[Cánh diều] Giải tự nhiên và xã hội 1 Bài1: Các con vật quanh em[Cánh diều] Giải tự nhiên và xã hội 1 Bài1: Các con vật quanh em

Hướng dẫn: 

Quan sát hình vẽ, em thấy:

  • Hình 1: con gà có ích đối với con người. Con gà đẻ trứng và cung cấp thịt để làm thức ăn cho con người.
  • Hình 2: Con bò sữa có ích đối với con người. Còn bò sữa cung cấp sữa cho con người.
  • Hình 3: Con mèo có ích đối với con người. Con mèo giúp con người bắt chuột.
  • Hình 4: Con chuột có hại đối với con ngời. Chuột thường gặm nhấm thức ăn, đồ vật trong nhà.
  • Hình 5: Con trâu có ích đối với con người. Con trâu cung cấp sức kéo và thịt để làm thức ăn cho con người.
  • Hình 6: Con ong có ích đối với con người. Ong hút mật và phấn hoa để làm mật ong.
  • Hình 7: Con ruồi có hại cho con người. Nó làm ôi nhiễm thức ăn gây lên các bệnh đường tiêu hóa,...
  • Hình 8: Con gián có hại cho con người. Nó làm thức ăn bị ôi nhiễm, gặm nhấm các đồ dùng,...
  • Hình 9: Con chim sâu có ích đối với con người. Nó có tác dụng bắt sâu cho các loại cây trồng.
  • Hình 10: Con muỗi có hại cho con người. Nó gây nên các bệnh nguy hiểm như sốt xuất huyết, sốt rét,...

? Hãy kể tên các những con vật khác có ích hoặc có hại đối với con người.

Hướng dẫn:

  • Những con vật có ích với con người là: con cá, con lợn, con vịt, con ngan,...
  • Những con vật có hại với con người là: con muỗi, kiến, gián, rắn,...

Lớp 1 | Để học tốt Lớp 1 | Giải bài tập Lớp 1

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 1, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 1 giúp bạn học tốt hơn.