[Cánh diều] Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 bài 20: Vai trò của thực vật trong đời sống và trong tự nhiên

Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 bài 20 "Vai trò của thực vật trong đời sống và trong tự nhiên" sách Cánh diều. ConKec sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn.

Bài tập & Lời giải

20.1. Ý nào dưới đây không đúng khi nói về vai trò điều hòa khí hậu của thực vật?

A. Giảm thiểu thiên tai nhờ khả năng cản bớt ánh sáng, gió và vận tốc dòng chảy.

B. Làm dịu mát môi trường xung quanh thông qua việc thải ra hơi nước.

C. Cân bằng hàm lượng khí oxygen và khí carbon dioxide trong bầu khí quyển nhờ quá trình quang hợp.

D. Làm tăng nhiệt độ, tăng tốc độ gió, giảm lượng mưa.

Xem lời giải

20.2. Hoạt động nào của cây xanh giúp bổ sung vào bầu khí quyển lượng khí oxygen mất đi hô hấp và đốt cháy nhiên liệu?

A. Trao đổi khoáng.

B. Hô hấp.

C. Quang hợp.

D. Thoát hơi nước.

Xem lời giải

20.3. Thực vật góp phần làm giảm thiểu ô nhiễm môi trường nhờ khả năng nào dưới đây?

A. Hấp thụ khí carbon dioxide và các khí thải độc hại khác, đồng thời thải khí oxygen.

B. Hô hấp, hấp thụ khí oxygen và thải khí carbon dioxide ra môi trường.

C. Giữ lại bụi bẩn trong lòng đất, hạn chế hàm lượng bụi trong không khí.

D. Giảm lượng mưa, giảm lũ lụt, hạn hán.

Xem lời giải

20.4. Trong các biện pháp giúp giảm thiểu ô nhiễm và điều hòa khí hậu, biện pháp khả thi, tiết kiệm và mang lại hiệu quả lâu dài nhất là

A. ngừng sản xuất công nghiệp.

B. xây dựng hệ thống xử lí chất thải.

C. trồng cây gây rừng.

D. di dời cá khu chế xuất lên vùng núi.

Xem lời giải

20.5. Khả năng làm mát không khí của thực vật có được là nhờ quá trình nào dưới đây?

A. Quang hợp.

B. Thoát hơi nước.

C. Trao đổi khoáng.

D. Hô hấp.

Xem lời giải

20.6. Trong cùng một khu vực, so với nơi trống trải thì nơi có rừng có gì khác biệt về khí hậu?

A. Tốc độ gió mạnh hơn.

B. Độ ẩm thấp hơn.

C. Nắng nhiều và gay gắt hơn.

D. Nhiệt độ thấp hơn.

Xem lời giải

20.7. Nhờ quá trình nào mà thực vật có khả năng điều hòa lượng khí oxygen và carbon dioxide trong không khí?

A. Quang hợp của cây xanh.

B. Hô hấp của cây xanh.

C. Hô hấp của các động vật và con người.

D. Đốt cháy nguyên liệu (gỗ, than, dầu,...).

Xem lời giải

20.8. Tại sao nói rừng là "lá phổi xanh" của Trái Đất?

(1) Cây xanh quang hợp sử dụng khí carbon dioxide và thải ra khí oxygen vào không khí giúp con người hô hấp.

(2) Lá cây xanh có tác dụng cản bụi, diệt vi khuẩn và giảm ô nhiễm môi trường.

(3) Cây xanh hô hấp lấy khí oxygen và thải ra khí carbon dioxide.

Các phát biểu đúng là:

A. (1), (2), (3).

B. (2), (3).

C. (1), (2).

D. (1), (3).

Xem lời giải

20.9. Phát biểu nào dưới đây không đúng khi nói về vai trò của thực vật trong việc làm giảm ô nhiễm môi trường?

A. Cân bằng lượng khí carbon dioxide và oxygen trong không khí.

B. Tán lá cây làm nhiệt độ môi trường trong khu vực trời nắng gắt.

C. Một số cây tiết ra cá chất có tác dụng tiêu diệt một số vi khuẩn gây bệnh.

D. Lá cây ngăn bụi và khí đọc làm giảm ô nhiễm môi trường.

Xem lời giải

20.10. Đặc điểm khí hậu ở nơi có nhiều thực vật (trong rừng) là

A. ánh sáng yếu, gió yếu, độ ẩm cao.

B. khô, ánh sáng yếu.

C. gió mạnh, nhiệt độ cao.

D. nắng nhiều, gay gắt, độ ẩm cao.

Xem lời giải

20.11. Đặc điểm khí hậu ở nơi đất trống không có rừng là

A. ánh sáng mạng, gió yếu.

B. nhiệt độ cao, nắng gắt, nóng.

C. gió mạnh, râm mát.

D. ánh sáng yếu, nhiệt độ thấp.

Xem lời giải

20.12. Hệ rễ của thực vật, đặc biệt là thực vật rừng có vai trò gì?

A. Bảo vệ nguồn nước ngầm.

B. Giúp giữ đất, chống xói mòn.

C. Hạn chế ngập lụt, hạn hán.

D. Điều hòa khí hậu.

Xem lời giải

20.13. Để bảo vệ rừng con người cần làm gì?

A. Tăng cường sử dụng và khai thác rừng.

B. Tham gia trồng cây gây rừng, phủ xanh đồi trọc.

C. Chặt phá nhiều cây xanh để môi trường sáng sủa hơn.

D. Đốt nương làm rẫy không kiểm soát.

Xem lời giải

20.14. Vì sao nói thực vật có vai trò bảo vệ đất và nguồn nước?

A. Thực vật có hệ rễ phát triển mạnh.

B. Tán cây cản bớt sức nước chảy do mưa lớn gây ra.

C. Thực vật có hẹ rễ phát triển mạnh giữ đất, cản dòng chảy do mưa lớn gây ra, một phaanfnuowcs mưa thấm dần xuống các lớp đất tạo thành nước ngầm.

D. Tán lá cản bớt ánh sáng và tốc độ gió.

Xem lời giải

20.15. 1. Kể tên một số động vật và nơi ở của chúng.

STTTên động vậtNơi ở của động vật
Lá câyThân, cành câyGốc cây
1Sâu cuốn láx  
?????

2. Lấy ví dụ về tên cây, tên con vật sử dụng các bộ phận của cây đó làm thức ăn.

STTTên con vậtTên câyBộ phận của cây mà con vật sử dụng
Rễ, củQuảHạt
1ThỏCà rốtxx  
???????

Xem lời giải

20.16. Thực vật có vai trò gì đối với động vật và đời sống con người?

Xem lời giải

20.17. Nêu lợi ích của việc trồng rừng?

Xem lời giải

20.18. Đa dạng của thực vật là gì? Nguyên nhân gì khiến cho đa dạng thực vật ở Việt Nam bị giảm sút?

Xem lời giải

20.19. Cần phải làm gì để bảo vệ sự đa dạng của thực vật?

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 cánh diều, hay khác:

Xem thêm các bài Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 cánh diều được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 6 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 6 | Để học tốt Lớp 6 | Giải bài tập Lớp 6

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 6, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 6 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 6 - cánh diều

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - chân trời sáng tạo

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Tài liệu & sách tham khảo theo chương trình giáo dục cũ