Cách giải bài tập dạng: Tính diện tích các hình toán lớp 5

Dạng toán tính diện tích các hình là bài toán chiếm dung lượng khá lớn trong chương trình toán lớp 5. Dạng toán này thường xuất hiện trong các đề kiểm tra, đề thi. Việc giải bài toán tính diện tích các hình là không khó, các con chỉ cần nhớ quy tắc, công thức thì sẽ không ngại toán dạng này nhé.

Nội dung bài viết gồm 2 phần:

  • Lý thuyết và phương pháp giải
  • Bài tập áp dụng và hướng dẫn giải

A. LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI

1. Hình tam giác

  • Hình tam giác có 3 cạnh, 3 đỉnh. Đỉnh là điểm 2 cạnh tiếp giáp nhau. Cả 3 cạnh đều có thể lấy làm đáy.
  • Chiều cao của hình tam giác là đoạn thẳng hạ từ đỉnh xuống đắy và vuông góc với đắy. Như vậy mỗi tam giác có 3 chiều cao.
  • Công thức tính diện tích tam giác:

                             S = (a x h) : 2

Trong đó: h là chiều cao, a là độ dài đáy

Ví dụ 1: Một hình tam giác có đáy 15 cm và chiều cao 2,4cm. Tính diện tích hình tam giác đó?

Giải: Diện tích hình tam giác là:

    15 x 2,4 : 2 = 18 (cm2)

Đáp số: 18cm2

2. Hình thang

  • Một tứ giác có hai cạnh đáy lớn, đáy bé song song với nhau gọi là hình thang (Hình vuông, hình chữ nhật cũng coi là dạng hình thang đặc biệt).
  • Đoạn thẳng giữa hai đáy của hình thang và vuông góc với hai đáy là đường cao của hình thang. Mọi chiều cao của hình thang đều bằng nhau.
  • Công thức tính diện tích hình thang:

                           S = (a + b) x h : 2

Trong đó: a, b là độ dài các cạnh đáy; h là chiều cao

Ví dụ 2: Tính diện tích hình thang có: Đáy lớn 8m; đáy bé 75dm; chiều cao 32dm.

Giải: Đổi 8m = 80dm

Diện tích hình thang là: 

(80 + 75) x 32 : 2 = 2480 (dm2)

Đáp số: 2480 dm2

3. Hình tròn

  • Trong hình học phẳng, một hình tròn là một vùng trên mặt phẳng nằm "bên trong" đường tròn. Tâm, bán kính và chu vi của hình tròn chính là tâm và bán kính của đường tròn bao quanh nó.
  • Công thức Tính diện tích hình tròn:  

              S = r2 x 3,14 hoặc S = $\frac{d^{2}}{4}$x3,14

Trong đó: r là bán kính hình tròn, d là đường kính của hình tròn

  • Công thức chu vi hình tròn:  

                C = r x 2 x 3,14 hay c = d x 3,14

Ví dụ 3: Một miếng bìa hình tròn có chu vi 37,68 cm. Tính diện tích miếng bìa đó :

Giải : Bán kính miếng bìa là :

  37,68 : 3,14 : 2 = 6 (cm)

Diện tích miếng bìa là :

62 x 3,14 = 113,04 (cm2)

Đáp số: 113,04 cm2

B. Bài tập & Lời giải

Bài 1: Một tấm bảng quảng cáo hình tam giác có tổng cạnh đáy và chiều cao là 28m, cạnh đáy hơn chiều cao 12m. Tính diện tích tấm bảng quảng cáo đó ?

Bài 2: Một hình tam giác ABC có cạnh đáy 3,5m. Nếu kéo dài cạnh đáy BC thêm 2,7m thì diện tích tam giác tăng thêm 5,265 m2. Tính diện tích hình tam giác ABC đó ?

Xem lời giải

Bài 3: Cho hình thang ABCD có đáy nhỏ AB là 27 cm, đáy lớn CD là 48 cm. Nếu kéo dài đáy nhỏ thêm 5 cm thì diện tích của hình tăng 40 cm2. Tính diện tích hình thang đã cho.

Bài 4: Một thửa ruộng hình thang có diện tích là 361,8 m2. Đáy lớn hơn đáy nhỏ là 13,5 m. Hãy tính độ dài của mỗi đáy, biết rằng nếu tăng đáy lớn thêm 5,6 m thì diện tích thửa ruộng sẽ tăng thêm 3,6 m2.

Xem lời giải

Bài 5: Hình tròn A có chu vi 219,8 cm, hình tròn B có diện tích 113,04 cm2. Hình tròn nào có bán kính lớn hơn?

Bài 6: Tìm diện tích hình vuông biết diện tích hình tròn là 50,24 cm2.

                  Bài toán tính diện tích hình tròn

Xem lời giải

Lớp 5 | Để học tốt Lớp 5 | Giải bài tập Lớp 5

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 5, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 5 giúp bạn học tốt hơn.