BÀI 2: THỰC HÀNH VẼ TƯỢNG CHÂN DUNG
<strong><em>(25 CÂU)</em></strong>
A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (13 CÂU)
Câu 1: Nhận định nào sau đây đúng về đường trục mặt của tượng chân dung?
- Đường chéo nối giữa hai điểm trên mặt.
- Đường chạy từ đỉnh sọ, đi qua giữa trán, giữa hai con mắt, chóp mũi, giữa nhân trung, giữa hai môi, giữa cằm và yết hầu.
- Đường cong chạy từ định sọ đi qua tai, qua hai mắt, đầu mũi và giữa cằm.
- Đường biên chạy từ cằm lên trán và chạy lên đỉnh đầu.
Câu 2: Để thay đổi các góc nhìn khác nhau, cần xác định:
- Chiều dài của khuôn mặt.
- Bán kính của khuôn mặt tính từ tai.
- Đường chéo nối giữa hai điểm cao nhất trên khuôn mặt.
- Đường trục chính xác trên khuôn mặt.
Câu 3: Đường chia đôi cấu trúc mặt theo chiều dọc là đường gì?
- Đường trục chéo.
- Đường trục ngang.
- Đường trục dọc.
- Đường trục đứng.
Câu 4: Đường trục mặt đi qua những điểm nào của khuôn mặt?
- Đỉnh đầu, giữa trán, gốc mũi, giữa nhân trung, giữa cằm.
- Lông mày, chân mũi, giữa hai môi của miệng.
- Chân mũi, đỉnh đầu, giữa cằm.
- Giữa nhân trung, lông mày, giữa trán.
Câu 5: Đường nào chạy ngang qua đường trục dọc của khuôn mặt?
- Đường trục biên.
B, Đường trục chéo.
- Đường trục ngang.
- Đường trục dọc.
Câu 6: Các đường trục ngang có đặc điểm gì?
- Cắt nhau tại 1 điểm.
- Song song với nhau.
- Đối xứng nhau và bằng nhau.
- Song song với đường trục dọc.
Câu 7: Đường trục ngang đi qua những điểm nào của khuôn mặt?
- Lông mày, mắt, chân mũi, giữa hai môi của miệng.
- Lông mày, giữa trán, giữa hai môi của miệng.
- Đỉnh đầu, giữa trán, gốc mũi, giữa nhân trung, giữa cằm.
- Giữa nhân trung, lông mày, giữa trán.
Câu 8: Em hiểu như thế nào về tỉ lệ vàng của khuôn mặt?
- Một tỷ lệ tiêu chuẩn được sử dụng để đo lường kích thước của khuôn mặt.
- Một phương pháp đo lường tỷ lệ giữa chiều rộng và chiều dài của khuôn mặt.
- Một tỉ lệ thông thường giữa các bộ phận của khuôn mặt người trưởng thành.
- Một tỷ lệ tự nhiên được tìm thấy trong các biểu đồ và hình vẽ của tự nhiên.
Câu 9: Tỉ lệ vàng tính từ chân tóc đến lông mày bằng:
- Từ lông mày đến chân cằm.
- Từ chân cằm đến yết hầu.
- Từ giữa mắt đến cằm.
- Từ lông mày đến chân mũi.
Câu 10: Tỉ lệ khuôn mặt nào được sử dụng trong vẽ góc chính diện?
- Tỉ lệ 1/2.
- Tỉ lệ 1/3.
- Tỉ lệ 1/4.
- Tỉ lệ 1/5.
Câu 11: Đường trục mặt hay còn gọi là gì?
- Đường trục dọc.
- Đường trục chéo.
- Đường biên dọc.
- Đường trục ngang.
Câu 12: Từ chân tóc đến cằm chia 3 phần bằng nhau là tỉ lệ nào sau đây?
- Tỉ lệ 1/5.
- Tỉ lệ 1/4.
- Tỉ lệ 1/3.
- Tỉ lệ 1/2.
Câu 13: Chiều ngang của cằm được tính như thế nào trong tỉ lệ 1/5?
- Khoảng cách giữa hai con mắt gióng thẳng xuống.
- Khoảng cách giữa cánh mũi gióng thẳng xuống đi qua miệng.
- Khoảng cách giữa hai con mắt.
- Từ vành tai xuống đuôi mắt.
2. THÔNG HIỂU (6 CÂU)
Câu 1: Tỉ lệ khuôn mặt nào không có trong tượng chân dung?
- Tỉ lệ 1/2.
- Tỉ lệ 1/3.
- Tỉ lệ 1/4.
- Tỉ lệ 1/5.
Câu 2: Theo em, đâu không phải một dạng khuôn mặt thường gặp?
- Mặt vuông.
- Mặt trái xoan.
- Mặt chữ nhật.
- Mặt tròn.
Câu 3: Đặc điểm nào không cần thiết khi vẽ tượng chân dung?
- Chiều cao người.
- Đặc điểm mặt, mũi, miệng.
- Kiểu tóc.
- Khuôn mặt.
Câu 4: Trong tỉ lệ 1/5, chiều ngang từ vành tai đến đuôi mắt bằng:
- Khoảng cách giữa hai con mắt.
- Chiều ngang của cánh mũi.
- Chiều ngang của cằm.
- Chiều ngang của một con mắt.
Câu 5: Trong tỉ lệ 1/3, từ vành tai đến dái tai bằng:
- 1/3 từ chân tóc đến cằm.
- 2/3 từ cằm tới yết hầu.
- 1/3 từ chân tóc tới chân mũi.
- 2/3 từ chân mày tới cằm.
Câu 6: Đặc điểm nào sau đây không phải tỉ lệ 1/2?
- Từ đỉnh đầu đến cằm chia 2 được vị trí của mắt.
- Từ đỉnh đầu đến cằm chia 2 được vị trí của môi dưới.
- Từ chân mày đến cằm chia 2 được vị trí chân mũi.
- Từ chân mũi đến cằm chia 2 được vị trí của môi dưới.
3. VẬN DỤNG (4 CÂU)
Câu 1: Bức tượng chân dung có khuôn mặt tỷ lệ vàng mang lại lợi ích gì?
- Tăng cường sự hài hòa và cân đối trong thiết kế hình thức.
- Tạo ra các biểu hiện sáng tạo và độc đáo trong nghệ thuật chân dung.
- Đo lường kích thước chính xác của khuôn mặt so với người thật.
- Giảm thiểu sự đa dạng và độ phức tạp trong quá trình sáng tạo.
Câu 2: Tỉ lệ vàng trong khuôn mặt được xác định bằng cách nào?
- Bằng cách chia chiều rộng của khuôn mặt cho chiều dài.
- Bằng cách so sánh chiều dài của khuôn mặt với khoảng cách giữa mắt và miệng.
- Bằng cách so sánh chiều dài của khuôn mặt với chiều rộng.
- Bằng cách so sánh tổng chiều dài của mắt và miệng với chiều dài của khuôn mặt.
Câu 3: Trong thiết kế tượng chân dung, việc áp dụng các tỉ lệ khác nhau không mang lại điều gì cho tác phẩm?
- Sự đa dạng và phong phú trong thiết kế.
- Sự độc đáo và đặc biệt trong biểu hiện của nhân vật.
- Sự cân đối và tỷ lệ chính xác của tác phẩm.
- Sự mất cân đối và không hài hòa trong biểu hiện của nhân vật.
Câu 4: Các nghệ sĩ hóa trang gương mặt khi biểu diễn tuồng là một ứng dụng của nghệ thuật nào?
- Điêu khắc.
- Vẽ chân dung.
- Trang trí.
- Đồ họa 3D.
4. VẬN DỤNG CAO (2 CÂU)
Câu 1: Trong nghệ thuật chân dung, việc thay đổi đường trục mặt có thể làm thay đổi gì trong biểu hiện của tượng?
- Sự phân biệt giữa khuôn mặt và cơ thể.
- Sự biểu cảm và tính cách của nhân vật.
- Phong cách nghệ thuật và kỹ thuật vẽ.
- Màu sắc và chất liệu của tượng.
Câu 2: Hình tượng vua chúa thường được vẽ chân dung theo hình thức nào?
- Toàn thân.
- Bán thân.
- Theo góc nghiêng.
- Theo góc chính diện.