Tuần 26: Luyện từ và câu
1. Nối ô từ ngữ ở cột (A) với nghĩa thích hợp ở cột (B):
Trả lời:
2. Xếp tên các con vật vào đúng ô trong bảng:
- Cá chép, bói cá, cá mè, chích chòe, châu chấu, ngỗng, cá rô, voi, ngựa, tôm, cua, hến, hươu, rùa, cá voi.
Trả lời:
Con vật sống dưới nước | Con vật sống trên cạn |
cá chép, cá mè, cá rô, tôm, cua, hến, rùa, cá voi, châu chấu, ngỗng | bói cá, chích chòe, voi, ngựa, hươu |
3. Điền tên giống cá thích hợp (trê, ngão, chày) vào chỗ trống trong các câu sau:
Trả lời:
a) Đầu bẹt nhưu đầu cá trê
b) Mắt đỏ như mắt cá chày
c) Mồm rộng như mồm cá ngão
4. Đặt 1 dấu phẩy vào câu 1 và 2 dấu phẩy vào câu 2 rồi chép lại đoạn văn sau:
Trả lời:
(1) Vào những buổi sáng (,) chợ vùng biển la liệt tôm cá. Những con cá chim mình dẹt (,) cá nhụ béo núc (,) cá song khỏe khoắn giãy đành đạch. Những con tôm he tròn, thịt căng lên từng ngấn như cổ tay đứa trẻ lên ba.