Bài tập file word mức độ vận dụng Toán 4 Chân trời bài 61: Phân số và phép chia số tự nhiên

3. VẬN DỤNG (6 câu)

Câu 1: Chia đoạn AB thành các phần như hình vẽ dưới đây:

Câu 1:

Cho biết đoạn AD bằng mấy phần đoạn AB.

Câu 2:  Số quả măng cụt nằm trên đĩa.

Câu 2:

Phân số thích hợp điền vào dấu hỏi chấm là

Câu 3: Có bao nhiêu phân số mà có tử số và mẫu số đều là số có 1 chữ số và có hiệu của tử số và mẫu số bằng 5 (tử số lớn hơn mẫu số, mẫu số khác 0)?

Câu 4: Có bao nhiêu phân số bằng 1 có tổng của tử số và mẫu số bằng 10 (tử số và mẫu số khác 0)?

Câu 5: Có bao nhiêu phân số mà có tử số và mẫu số đều là số có 1 chữ số và có tích của tử số và mẫu số bằng 24 (tử số lớn hơn mẫu số, mẫu số khác 0)?

Câu 6:  Chia đoạn AB thành các phần như hình vẽ dưới đây:

Câu 6:

Cho biết đoạn AE bằng mấy phần đoạn AH.

Bài Làm:

Câu 1:

Theo hình ta thấy: Chia AB thành 7 phần bằng nhau thì AD chiếm 2 phần.

Vậy: AD = $\frac{2}{7}$AB.

Câu 2:

Tổng số quả măng cụt là: 7 quả

Số quả măng cụt nằm trên đĩa là: 4 quả

Vậy có $\frac{4}{7}$ quả măng cụt nằm trên đĩa.

Câu 3:

Do tử số và mẫu số đều là số có 1 chữ số và có hiệu của tử số và mẫu số bằng 5 (tử số lớn hơn mẫu số, mẫu số khác 0) nên ta có:

Tử số

9

8

7

6

Mẫu số

4

3

2

1

Vậy có 4 phân số thỏa mãn điều kiện đề bài: $\frac{9}{4}$; $\frac{8}{3}$, $\frac{7}{2}$, $\frac{6}{1}$

Câu 4:

Chỉ có 1 phân số thỏa mãn là: $\frac{5}{5}$

Câu 5:

Do phân số mà có tử số và mẫu số đều là số có 1 chữ số và có tích của tử số và mẫu số bằng 24 (mẫu số khác 0) nên ta có:

Tử số

3

4

6

8

Mẫu số

8

6

4

3

Vậy có 4 phân số thỏa mãn điều kiện đề bài: $\frac{3}{8}$; $\frac{4}{6}$; $\frac{6}{4}$; $\frac{8}{3}$

Câu 6:  

Theo hình ta thấy: AE thành 3 phần bằng nhau thì AD chiếm 6 phần.

Vậy: AE =$\frac{3}{6}$ AD.

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Bài tập file word Toán 4 Chân trời bài 61: Phân số và phép chia số tự nhiên

1. NHẬN BIẾT (6 câu)

Câu 1: Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là …, mẫu số là …

Các cụm từ còn thiếu điền vào chỗ chấm.

Câu 2: Viết các phép chia dưới đây dưới dạng phân số:

a) 8 : 10
b) 9 : 29
c) 5 : 9

Câu 3: Đáp án thích hợp cần điền vào chỗ chấm

a)$\frac{13}{15}$ = .... : ....
b) $\frac{19}{22}$= .... : ....
c) $7 : 45 = \frac{}{45}$

Câu 4: Mọi số tự nhiên đều có thể viết thành một phân số có tử số là …, mẫu số bằng 1.

Các cụm từ còn thiếu điền vào chỗ chấm là

Câu 5: Số thích hợp điền vào chỗ chấm là

a) 6 : 9 = $\frac{6}{}$
b) 56 : 99 =$\frac{56}{}$

Câu 6: Hãy viết các số 13; 44; 65 được viết dưới dạng phân số có mẫu số bằng 1.

Xem lời giải

2. THÔNG HIỂU (8 câu)

Câu 1: Chị Hoa có 1 hộp nho khô, chị chia đều nho vào 4 túi thì mỗi túi chiếm bao nhiêu phần nho khô?

Câu 2: Mẹ có 3 quả cam chia đều cho Lan và Hùng. Hỏi mỗi bạn được bao nhiêu phần quả cam?

Câu 3: Chia đều 3 cái bánh cho 5 bạn. Vậy mỗi bạn được mấy phần cái bánh?

Câu 4: Lan chia 8 l sữa uống trong 7 ngày. Vậy mỗi ngày Lan uống bao nhiêu phần lít sữa?

Câu 5: Chia mảnh vải 13 m cho 8 bạn. Vậy mỗi bạn được bao nhiêu phần mét vải?

Câu 6: Có 5 l nước chia đều cho 6 bạn. Vậy mỗi bạn được bao nhiêu phần lít nước?

Câu 7: Cô giáo chia 9 cái kẹo cho 11 bạn. Vậy mỗi bạn được bao nhiêu phần cái kẹo?

Câu 8: Chia một hình vuông thành 18 ô vuông bằng nhau. Tô màu 11 ô vuông. Vậy đã tô màu bao nhiêu phần ô vuông?

Xem lời giải

4. VẬN DỤNG CAO (3 câu)

Câu 1: Chị An có 40 chiếc bút gồm ba loại màu: màu xanh, màu đen và màu đỏ. Biết số bút bi đỏ chiếm $\frac{1}{5}$ tổng số bút bi. Số bút bi xanh bằng $\frac{1}{4}$ số bút bi đỏ, còn lại là số bút bi đen. Hỏi chị An có bao nhiêu chiếc bút bi đen.

Câu 2: Một người nuôi 60 con bò. Ngày thứ nhất người đó bán được 20 con bò. Ngày thứ hai bán được $\frac{1}{8}$ số bò còn lại. Số bò còn lại sau hai ngày bán?

Câu 3: Một thùng có 44 l mật ong, lấy ra $\frac{1}{4}$ số lít một ong đó. Số mật ong còn lại trong thùng gấp lên 5 lần rồi cộng thêm 135l mật ong nữa thì được bao nhiêu lít mật ong?

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải toán 4 tập 2 chân trời sáng tạo, hay khác:

Xem thêm các bài Giải toán 4 tập 2 chân trời sáng tạo được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 4 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 4 | Để học tốt Lớp 4 | Giải bài tập Lớp 4

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 4, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 4 giúp bạn học tốt hơn.