Bài tập file word mức độ vận dụng cao Toán 4 Chân trời bài 42: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó

4. VẬN DỤNG CAO (4 câu)

Câu 1: Trong một khu vườn, người ta trồng tổng cộng 120 cây gồm 3 loại: cam, chanh và xoài. Biết số cam bằng 2/3 tổng số chanh và xoài, số xoài bằng 3/5 tổng số chanh và số cam. Hỏi mỗi lại có bao nhiêu cây?

Câu 2:  Bạn Bình có 22 viên bi gồm bi đỏ và bi xanh. Bình cho em 3 viên bi đỏ và 2 viên bi xanh. Bạn An lại cho Bình thêm 7 viên bi đỏ nữa. Lúc này, Bình có số bi đỏ gấp đôi số bi xanh. Hỏi lúc đầu Bình có bao nhiêu viên bi đỏ, bao nhiêu viên bi xanh?

Câu 3:  Tìm hai số có hiệu bằng 47, biết rằng nếu lấy số thứ nhất cộng số thứ hai rồi cộng hiệu của chúng thì được 372.

Câu 4:  Tổng hai số chẵn bằng 480. Tìm hai số đó, biết giữa chúng có 6 số lẻ liên tiếp?

Bài Làm:

Câu 1:

Sơ đồ biểu diễn số cây cam và tổng số cây chanh và xoài:

Sơ đồ biểu diễn số cây cam và tổng số cây chanh và xoài: 

Tổng số phần bằng nhau là :

2+3=5 (phần)

Trong vườn có số cây cam là :

120:5×2=48 (cây)

Trong vườn có tổng số cây chanh và xoài là :

120−48=72 (cây)

Sơ đồ biểu diễn số cây xoài và số cây chanh và cam:

Sơ đồ biểu diễn số cây xoài và số cây chanh và cam:

Tổng số phần bằng nhau là :

3+5=8 (phần)

Trong vườn có số cây xoài là :

72:8×3=27 (cây)

Trong vườn có số cây chanh là :

72−27=45 (cây)

Đáp số : Cam : 48 cây ; Chanh : 45 cây ; Xoài : 27 cây.

Câu 2:  

Sau khi cho em 3 viên bi đỏ và 2 viên bi xanh thì tổng số bi Bình có là

22 – (3 + 2) =17 viên

Sau khi An cho Bình 7 viên bi đỏ thì số bi Bình có là

17 + 7 = 24 viên

Lúc này, Bình có số bi đỏ gấp đôi số bi xanh. Vậy nếu số bi xanh là 1 phần thì số bi đỏ là 2 phần. Tổng số phần bằng nhau là:

1 + 2 = 3 phần

Số bi đỏ lúc đầu Bình có là:

(24 : 3) × 2 -7 + 3 = 12 viên

Số bi xanh lúc đầu Bình có là:

 22 – 12 = 10 viên

Đáp số: Số viên bi xanh: 10 viên

              Số viên bi đỏ: 12 viên

Câu 3:  

Theo đề bài ta có:

Số thứ nhất + Số thứ hai + Hiệu = 372

               Tổng + Hiệu = 372

                  Tổng + 47 = 372

Tổng của hai số cần tìm bằng:

372 – 47 = 325

Hai lần số lớn bằng:

325 + 47 = 372

Số lớn cần tìm bằng:

372 : 2 = 186

Số bé cần tìm bằng:

186 – 47 = 139

Đáp số: Số bé: 139

              Số lớn: 186

Câu 4:  

6 số lẻ liên tiếp thì có 5 khoảng cách

Hiệu 2 số là:

5×2+1+1=12

Số bé là:

(480−12):2=234

Số lớn là:

480−234=246

Đáp số: Số bé: 234

              Số lớn: 246

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Bài tập file word Toán 4 Chân trời bài 42: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó

1. NHẬN BIẾT (6 câu)

Câu 1: Có mấy cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu?

Câu 2: Tìm hai số, biết tổng hai số đó là 8 và hiệu là 4.

Câu 3: Tổng số tuổi của bố và mẹ là 65 tuổi, bố hơn mẹ 5 tuổi. Số tuổi của bố và mẹ là?

Câu 4: Một lớp có 42 học sinh, số học sinh nam ít hơn số học sinh nữ là 2 bạn. Số học sinh nam và số học sinh nữ là?

Câu 5: Minh nói: “Số bé bằng số lớn cộng tổng trừ hiệu rồi chia cả cho 2”. Điều này đúng hay sai?

Câu 6: Tìm hai số, biết tổng hai số đó là 174 và hiệu là 68.

Xem lời giải

2. THÔNG HIỂU (4 câu)

Câu 1: Cho sơ đồ sau, tính số lớn?

 Cho sơ đồ sau, tính số lớn?

Câu 2: Cho sơ đồ sau, xây dựng đề bài của sơ đồ?

Cho sơ đồ sau, xây dựng đề bài của sơ đồ?

Câu 3: Một hộp bút có 12 chiếc gồm bút xanh và bút đen. Số bút xanh hơn bút đen 2 bút. Tính số bút mỗi loại?

Câu 4: Cho sơ đồ sau. Tìm hai số?

Câu 4: Cho sơ đồ sau. Tìm hai số?

Xem lời giải

3. VẬN DỤNG (7 câu)

Câu 1: Một công ty xuất khẩu gạo. Năm ngoài công ty bán được 118 600 tấn gạo. Năm nay công ty bán ít hơn năm ngoái 550 tấn gạo. hỏi cả hai năm công ty bán được bao nhiêu gạo?

Câu 2: Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc?

Câu 3: Tìm hai số có hiệu bằng 47, biết rằng nếu lấy số thứ nhất cộng số thứ hai rồi cộng hiệu của chúng thì được 372?

Câu 4:  Lan đi bộ vòng quanh sân vận động hết 15 phút, mỗi phút đi được 36 m. Biết chiều dài sân vận động hơn chiều rộng là 24 m. Tính diện tích của sân vận động?

Câu 5:  An và Bình có 70 viên bi, biết rằng nếu Bình có thêm 16 viên bi thì hai bạn có số bi bằng nhau. Hỏi ban đầu mỗi bạn có bao nhiêu bi?

Câu 6:  Tìm hai số có hiệu là 22. Biết rằng nếu lấy số lớn cộng với số bé rồi cộng với hiệu của chúng thì được 116?

Câu 7:  Một miếng đất hình chữ nhật có chu vi 102m. Chiều dài hơn chiều rộng 11m. Tính diện tích của hình chữ nhật?

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải toán 4 tập 2 chân trời sáng tạo, hay khác:

Xem thêm các bài Giải toán 4 tập 2 chân trời sáng tạo được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 4 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 4 | Để học tốt Lớp 4 | Giải bài tập Lớp 4

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 4, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 4 giúp bạn học tốt hơn.