1. NHẬN BIẾT (8 câu)
Câu 1: Tính nhẩm.
a) 3 200 : 20
b) 5 360 : 40
c) 75 800 : 20
Câu 2: Nam tính nhẩm: 3 220 000 : 20 = 151 000. An tính đúng hay sai?
Câu 3: Đổi, 70 tạ = … tấn.
Câu 4: Ước lượng thương của phép chia 92 : 23.
Câu 5: Ước lượng thương của phép chia 86 : 17.
Câu 6: Ước lượng thương của phép chia 177 : 6.
Câu 7: So sánh: 167 : 87 …. 2
Câu 8: Số?
Số bị chia |
3829 |
723 |
Số chia |
42 |
12 |
Thương |
..?.. |
..?.. |
Số dư |
..?.. |
..?.. |
Bài Làm:
Câu 1:
- a) 3 200 : 20 = 320 : 2 = 160
- b) 5 360 : 40 = 536 : 4 = 134
- c) 75 800 : 20 = 7 580 : 2 = 3790
Câu 2:
Nam tính sai, vì 3 220 000 : 20 =322 000 : 2 = 161 000.
Câu 3:
Ta có: 1 tấn = 10 tạ
Nên 70 tạ = 70 : 10 (tấn) = 7 tấn
Câu 4:
Làm tròn các số 92 và 23 đến hàng chục thì được 90 và 20.
Thương của số làm tròn khoảng là 4
Thử với thương là 4: 23 × 4 = 92, đúng.
Vậy thương của phép chia 92 : 23 là 4.
Câu 5:
Làm tròn các số 86 và 17 đến hàng chục thì được 90 và 20.
Thương của số làm tròn khoảng là 4
Thử với thương là 4: 17 × 4 = 68, 68 < 86 (68 nhỏ hơn 86 là 18 đơn vị) nên 4 không là thương
Thử với thương là 5: 17 × 5 = 85, 85 < 86 (85 nhỏ hơn 86 là 1 đơn vị)
Vậy thương của phép chia 86 : 17 là 5.
Câu 6:
Làm tròn số 177 đến hàng chục thì được 180.
180 : 6 = 30
Thử với thương là 29: 29 × 6 = 174, 174 < 177 (174 nhỏ hơn 177 là 3 đơn vị)
Vậy thương của phép chia 177 : 6 là 29.
Câu 7:
167 : 87 = 1 (dư 80)
Vậy 167 : 87 < 1.
Câu 8:
3829: 42 = 91 (dư 7)
723 : 12 = 60 (dư 3)
Vậy ta có bảng:
Số bị chia |
3829 |
723 |
Số chia |
42 |
12 |
Thương |
91 |
60 |
Số dư |
7 |
3 |