Bài tập file word mức độ nhận biết Toán 4 Chân trời bài 43: Em làm được những gì?

1. NHẬN BIẾT (8 câu)

Câu 1: Trình bày cách đặt tính phép cộng: 216 028 + 16 921.

Câu 2: Trình bày cách đặt tính phép cộng: 692 189 + 92 027.

Câu 3: Trình bày cách đặt tính phép cộng: 593 209 + 22 185.

Câu 4: Trình bày cách đặt tính phép cộng: 593 209 - 22 185.

Câu 5: Tính nhẩm 6000 - 2000 - 3000.

Câu 6: Tính nhẩm 80000 - 14000 - 36000.

Câu 7: Một lớp có 42 học sinh, số học sinh nam ít hơn số học sinh nữ là 2 bạn. Số học sinh nam và số học sinh nữ là?

Câu 8: Minh nói: “Số bé bằng số lớn cộng tổng trừ hiệu rồi chia cả cho 2”. Điều này đúng hay sai?

Bài Làm:

Câu 1: 

216 028 + 16 921 = ?

            216 028                16 921              232 949

216 028 + 16 921 = 232 949

Cách cộng:

  • 8 cộng 1 bằng 9, viết 8.
  • 2 cộng 2 bằng 4, viết 4.
  • 0 cộng 9 bằng 9, viết 9.
  • 6 cộng 6 bằng 12, viết 2, nhớ 1.
  • 1 cộng 1 bằng 2, thêm 1 bằng 3, viết 3.
  • Hạ 2, viết 2.

Câu 2: 

692 189 + 92 027 = ?

            692 189                92 027              784 216

692 189 + 92 027 = 784 216

Cách cộng:

  • 9 cộng 7 bằng 16, viết 6, nhớ 1.
  • 8 cộng 2 bằng 10, thêm 1 bằng 11, viết 1 nhớ 1.
  • 1 cộng 0 bằng 1, thêm 1 bằng 2, viết 2.
  • 2 cộng 2 bằng 4, viết 4.
  • 9 cộng 9 bằng 18, viết 8, nhớ 1.
  • Hạ 6, thêm 1 bằng 7, viết 7.

Câu 3:

593 209 + 22 185= ?

            594 209                22 185              616 394

593 209 + 22 185 = 616 394

Cách cộng:

  • 9 cộng 5 bằng 14, viết 4, nhớ 1.
  • 0 cộng 8 bằng 8, thêm 1 bằng 9, viết 9.
  • 2 cộng 1 bằng 3, viết 3.
  • 4 cộng 2 bằng 6, viết 6.
  • 9 cộng 2 bằng 11, viết 1, nhớ 1.
  • Hạ 5, thêm 1 bằng 6, viết 6.

Câu 4:

593 209 - 22 185= ?

            594 209                22 185              572 024

593 209 - 22 185 = 572 024

Cách cộng:

  • 9 trừ 5 bằng 4, viết 4.
  • 0 không trừ được 8, lấy 10 trừ 8 bằng 2, viết 2, nhớ 1.
  • 1 nhớ 1 bằng 2, 2 trừ 2 bằng 0, viết 0.
  • 4 trừ 2 bằng 2, viết 2.
  • 9 trừ 2 bằng 7, viết 7.
  • Hạ 5, viết 5.

Câu 5:

4000 - 2000 - 3000 = 1000

Câu 6:

80000 - 14000 - 36000 = 30000

Câu 7: 

- Cách 1:

Số học sinh nam là:  (42 – 2) : 2 = 20

Số học sinh nữ là:  20 + 2 = 22

Đáp số: Số học sinh nam: 20

             Số học sinh nữ: 22

- Cách 2:

Số học sinh nữ là: (42 + 2) : 2 = 22

Số học sinh nam là:  22 - 2 = 20

Đáp số: Số học sinh nam: 20

             Số học sinh nữ: 22

Câu 8:

Sai, vì “Số bé bằng tổng trừ hiệu rồi chia cho 2” hoặc “Số bé bằng số lớn trừ hiệu”.

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Bài tập file word Toán 4 Chân trời bài 43: Em làm được những gì?

2. THÔNG HIỂU (6 câu)

Câu 1: Cho sơ đồ sau, tính số lớn?

Câu 1:

Câu 2: Tính bằng cách thuận tiện,

  1. a) 510 000 + 11 000 + 490 000 + 89 000
  2. b) 371 000 + 24 000 + 29 000 + 576 000

Câu 3: Số?

  1. a) ..?.. – 2 800 000 = 4 000 000
  2. b) ..?.. – 300 000 = 3 700 000

Câu 4: Cho sơ đồ sau. Tìm hai số?

Câu 1:

Câu 5: Điền dấu thích hợp vào chỗ trống

4 356 + 2 671 … 99 908 – 3 998

Câu 6: 7 123 + 7 654 – 2 046 = x – 1. Giá trị của x là?

Xem lời giải

3. VẬN DỤNG (5 câu)

Câu 1: Một cửa hàng bán 7 kg gạo trong ngày thứ nhất, mỗi kg gạo có giá là 250 đồng. Ngày thứ hai bán ít hơn ngày thứ nhất 500 đồng. Tính số tiền cả hai ngày bán gạo của cửa hàng?

Câu 2: Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc?

Câu 3: Một cửa hàng bán 7 kg gạo trong ngày thứ nhất, mỗi kg gạo có giá là 250 đồng. Ngày thứ hai bán nhiều hơn ngày thứ nhất 500 đồng. Tính số tiền cả hai ngày bán gạo của cửa hàng?

Câu 4:  Lan đi bộ vòng quanh sân vận động hết 15 phút, mỗi phút đi được 36 m. Biết chiều dài sân vận động hơn chiều rộng là 24 m. Tính diện tích của sân vận động?

Câu 5:  An và Bình có 70 viên bi, biết rằng nếu Bình có thêm 16 viên bi thì hai bạn có số bi bằng nhau. Hỏi ban đầu mỗi bạn có bao nhiêu bi?

Xem lời giải

4. VẬN DỤNG CAO (4 câu)

Câu 1: Trong một khu vườn, người ta trồng tổng cộng 120 cây gồm 3 loại: cam, chanh và xoài. Biết số cam bằng 2/3 tổng số chanh và xoài, số xoài bằng 3/5 tổng số chanh và số cam. Hỏi mỗi lại có bao nhiêu cây?

Câu 2: Tìm hai số có hiệu bằng 233, biết rằng nếu lấy số bị trừ công hiệu của chúng thì được 432. Hai số đó là?

Câu 3: Ba bạn Nam, Hải, Hùng cùng chơi bắn bi, số bi của các bạn là: 34 410 viên, 21 783 viên, 15 207 viên, Em hãy xác định số bi của mỗi bạn biết rằng:

- Tổng số bi của Nam và Hải là 49 617 viên.

- Tổng số bi của Hải và Hùng là 56 193 viên.

Câu 4:  Tổng hai số chẵn bằng 480. Tìm hai số đó, biết giữa chúng có 6 số lẻ liên tiếp?

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải toán 4 tập 2 chân trời sáng tạo, hay khác:

Xem thêm các bài Giải toán 4 tập 2 chân trời sáng tạo được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 4 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 4 | Để học tốt Lớp 4 | Giải bài tập Lớp 4

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 4, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 4 giúp bạn học tốt hơn.