Chuyên đề sử dụng máy tính để giải một số bài tập mũ- logarit

Đây là một số phương pháp giải bài tập mũ- logarit sử dụng máy tính Casio.

Dạng 1: Rút gọn biểu thức mũ- logarit dạng số.

Phương pháp:

Bước 1: Nhập biểu thức vào máy tính rồi gán cho giá trị A.

Bước 2: Lấy giá trị A trừ cho các đáp án A, B, C, D nếu kết quả bằng 0 thì là đáp án đúng.

Ví dụ 1: Giá trị biểu thức $A=\frac{(2^{2\sqrt{3}}-1)(2^{\sqrt{3}}+2^{2\sqrt{3}}+2^{3\sqrt{3}})}{2^{4\sqrt{3}}-2^{\sqrt{3}}}$ là:

A. 1.

B. $2^{\sqrt{3}}+1$.

C. $2^{\sqrt{3}}-1$.

D. -1.

Giải: Đáp án B.

Nhập vào máy tính hàm số $\frac{(2^{2\sqrt{3}}-1)(2^{\sqrt{3}}+2^{2\sqrt{3}}+2^{3\sqrt{3}})}{2^{4\sqrt{3}}-2^{\sqrt{3}}}$ và ấn =

Đáp án là một số xấu. Như vậy loại ngay đáp án A và D.

Kiểm tra kết quả câu B. Bấm $A-2^{\sqrt{3}}-1$

Dạng 2: Rút gọn biểu thức mũ- logarit dạng chữ

Phương pháp:

Bước 1: Nhập biểu thức vào máy tính.

Bước 2: Gán giá trị cho từng biến dựa vào tập xác định của nó.

Bước 3: Thử lại các giá trị gán đó với đáp án, nếu kết quả trùng khớp thì là đáp án đúng.

Ví dụ 2: Rút gọn biểu thức $A=\frac{(\sqrt[4]{a^{3}b^{2}})^{4}}{\sqrt[3]{\sqrt{a^{12}b^{6}}}}$ với a, b>0.

A. $a^{2}b$.

B. $ab^{2}$.

C. $a^{2}b^{2}$.

D. $ab$.

Giải: Đáp án D

Cách 1: Giải theo hình thức tự luận.

$A=\frac{(\sqrt[4]{a^{3}b^{2}})^{4}}{\sqrt[3]{\sqrt{a^{12}b^{6}}}}=\frac{a^{3}b^{2}}{\sqrt[6]{a^{12}b^{6}}}=\frac{a^{3}b^{2}}{a^{2}b}=ab$.

Cách 2: Sử dụng máy tính

Với a=2, b=3 ta có ở đáp án A, B, C, D lần lượt là 12, 18, 36, 6.

Nhập $\frac{(\sqrt[4]{a^{3}b^{2}})^{4}}{\sqrt[3]{\sqrt{a^{12}b^{6}}}}$ bấm CALC X?2, Y?3 ta được 

Ví dụ 3: Rút gọn biểu thức $(\frac{1}{a})^{\log_{\sqrt{a}}2-\log_{a^{2}}9}$.

A. $\frac{2}{3}$.

B. $\frac{-4}{3}$.

C. $\frac{4}{3}$.

D. $ \frac{3}{4}$.

Giải: Đáp án D.

Cách 1: Giải theo hình thức tự luận

Ta có $(\frac{1}{a})^{\log_{\sqrt{a}}2-\log_{a^{2}}9}=a^{-\log_{\sqrt{a}}2+\log_{a^{2}}9}=\frac{a^{\log_{a^{2}}3^{2}}}{2a^{\log_{\sqrt{a}}2}}=\frac{a^{\log_{a}3}}{2a^{\log_{a}2}}=\frac{3}{4}$.

Cách 2: Sử dụng máy tính.

Nhập vào máy tính $(\frac{1}{X})^{\log_{\sqrt{X}}2-\log_{X^{2}}9}$ và bấm =

 Dạng 3: Tính $\log_{e}f$ theo A,B với $\log_{a}b=A, \log_{c}d =B$.

Phương pháp: Máy tính để chế độ tính toán bình thường MODE 1.

Bước 1: Gán giá trị $\log_{a}b $ cho A. 

Bước 2: Gán giá trị $\log_{c} d$ cho B.

Bước 3: Gán giá trị $\log_{e}f $ cho C.

Bước 4: Thử đáp án.

Ví dụ 4: Cho $a=\log_{12}16, b=\log_{12}7$. Tính $\log_{2}7$ theo a, b.

A. $\frac{a}{1-b}$.

B. $\frac{a}{b-1}$.

C. $\frac{a}{b+1}$.

D. $\frac{b}{1-a}$.

Giải: Đáp án D

Gán giá trị $\log_{12}6$ cho biến A, $\log_{12}7 $ cho biến B, $\log_{2}7 $ cho biến C.

Thử đáp án.

Đáp án A: Nhập vào màn hình $C-\frac{A}{1-B}$ rồi ấn =

Tương tự như vậy với đáp án B, C.

 Dạng 4: Tính giá trị biểu thức

Ví dụ 5: Cho $\log_{a} b=\sqrt{3}$. Khi đó giá trị biểu thức $\log_{\frac{\sqrt{b}}{a}}\sqrt{\frac{b}{a}}$

A. $\sqrt{3}-1$.

B. $\sqrt{3}+1$.

C. $\frac{\sqrt{3}-1}{\sqrt{3}+2}$.

D. $\frac{\sqrt{3}-1}{\sqrt{3}-2}$.

Giải: Đáp án D

Cách 1: Theo tự luận.

Ta có $\log_{a}b=\sqrt{3} \Leftrightarrow b=a^{\sqrt{3}}$.

Thay $b=a^{\sqrt{3}}$ vào $\log_{\frac{\sqrt{b}}{a}}\sqrt{\frac{b}{a}}$ ta có

$\log_{\frac{\sqrt{a^{\sqrt{3}}}}{a}}\frac{\sqrt{a^{\sqrt{3}}}}{\sqrt{a}}=\log_{\frac{a^{\sqrt{3}}}{a^{2}}}\frac{a^{\sqrt{3}}}{a}=\log_{a^{\sqrt{3}-2}}a^{\sqrt{3}-1}=\frac{\sqrt{3}-1}{\sqrt{3}-2}$.

Cách 2: Sử dụng máy tính

Ta có $\log_{a}b=\sqrt{3} \Leftrightarrow b=a^{\sqrt{3}}$. chọn $a=2, b=2^{\sqrt{3}}.$

Nhập vào màn hình $log_{\frac{\sqrt{Y}}{X}}\sqrt{\frac{Y}{X}}$ và gán cho A.

Kiểm tra các đáp án.

Lớp 12 | Để học tốt Lớp 12 | Giải bài tập Lớp 12

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 12, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 12 giúp bạn học tốt hơn.