a. Nêu một số giải pháp chống thoái hoá đất thường được người dân sử dụng tại địa phương em hoặc địa phương khác mà em biết. b. Em có liên hệ gì với bản thân mình trong việc bảo vệ tài nguyên đất của nước ta?

Câu 12.

a. Nêu một số giải pháp chống thoái hoá đất thường được người dân sử dụng tại địa phương em hoặc địa phương khác mà em biết.

b. Em có liên hệ gì với bản thân mình trong việc bảo vệ tài nguyên đất của nước ta?

Bài Làm:

a. Một số giải pháp chống thoái hoá đất thường được người dân sử dụng là:

- Trồng cây che phủ bề mặt.

- Sử dụng các loại phân bón hữu cơ trong sản xuất nông nghiệp.

- Xây dựng công trình thuỷ lợi để cung cấp nước vào mùa khô, khắc phục tình trạng đất bị khô hạn.

- Luân canh các loại cây trồng quanh năm.

b. Là học sinh, để góp phần bảo vệ tài nguyên đất, em có thể có những hành động như: phân loại và xử lý rác thải sinh hoạt đúng quy định, tham gia vào các hoạt động cộng đồng như: trồng cây, tuyên truyền mọi người chung tay bảo vệ tài nguyên đất,...

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Giải SBT Lịch sử và địa lí 8 cánh diều bài 9 Thổ nhưỡng Việt Nam

Câu 1. Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của lớp phủ thổ nhưỡng ở nước ta không điển hình ở quá trình nào sau đây?

A. Quá trình fe-ra-lit.

B. Quá trình pốt-dôn.

C. Quá trình thoái hoá.

D. Quá trình xói mòn - rửa trôi - tích tụ.

Xem lời giải

Câu 2. Quá trình hình thành đất đặc trưng ở vùng nhiệt đới ẩm gió mùa là

A. quá trình fe-ra-lit.

B. quá trình pốt-dôn.

C. quá trình thoái hoá.

D. quá trình mặn hoá.

Xem lời giải

Câu 3. Quá trình tích tụ thường xảy ra ở khu vực nào sau đây?

A. Đồi núi và trung du.

B. Cao nguyên và đồng bằng.

C. Đồng bằng và vùng cửa sông.

D. Đồi núi và ven suối.

Xem lời giải

Câu 4. Đất ở khu vực đồi núi nước ta bị thoái hoá nhanh là do quá trình nào sau đây?

A. Vận chuyển – tích tụ.

B. Xói mòn – rửa trôi.

C. Mài mòn – sạt lở.

D. Rửa trôi – tích tụ.

Xem lời giải

Câu 5. Nhóm đất nào sau đây chiếm diện tích lớn nhất ở nước ta?

A. Nhóm đất fe-ra-lit.

B. Nhóm đất phù sa.

C. Nhóm đất mùn.

D. Nhóm đất xám.

Xem lời giải

Câu 6. Đất đỏ ba-dan có đặc điểm nào sau đây?

A. Chua, nghèo mùn, tầng đất mỏng.

B. Màu nâu, tầng đất mỏng, nhiều sét.

C. Tơi, xốp, nghèo mùn, tầng đất mỏng.

D. Màu đỏ vàng, tầng đất dày, giàu dinh dưỡng.

Xem lời giải

Câu 7. Vùng nào sau đây của nước ta tập trung nhiều đất đỏ ba-dan?

A. Bắc Trung Bộ.

B. Tây Nguyên.

C. Đông Bắc.

D. Tây Bắc.

Xem lời giải

Câu 8. Vùng nào sau đây của nước ta tập trung nhiều đất phù sa nhất?

A. Đồng bằng sông Hồng.

B. Duyên hải miền Trung,

C. Đông Nam Bộ.

D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Xem lời giải

Câu 9. Ghép ý ở cột A với ý ở cột B sao cho phù hợp.

Cột A. Nhóm đất

Cột B. Đặc điểm, phân bố và giá trị sử dụng

1. Đất fe-ra-lit

A. Giàu mùn, màu đen và nâu đen

B. Chua, tầng mùn mỏng

C. Các đồng bằng châu thổ và vùng ven biển

2. Đất phù sa

D. Độ phì cao, ít chua, giàu dinh dưỡng

E. Thích hợp với các câu công nghiệp lâu năm

3. Đất mùn núi cao

G. Đồi núi thấp

H. Thích hợp trồng lúa và hoa màu

I. Vùng núi cao

Xem lời giải

Câu 10. Dựa vào bảng số liệu sau:

Nhóm đất

Đất fe-ra-lit

Đất phù sa

Đất mùn núi cao

Tỉ lệ (%)

65

24

11

a. Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu diện tích các nhóm đất chính ở Việt Nam năm 2020.
b. Nhóm đất nào chiếm tỉ lệ lớn nhất? Tại sao?

Xem lời giải

Câu 11. Quan sát các hình sau. Cho biết việc bón phân hoá học hay sử dụng thuốc bảo vệ thực vật trong hoạt động sản xuất nông nghiệp sẽ có tác động như thế nào đối với đất. Tại sao?

Quan sát các hình sau. Cho biết việc bón phân hoá học hay sử dụng thuốc bảo vệ thực vật trong hoạt động sản xuất nông nghiệp sẽ có tác động như thế nào đối với đất. Tại sao?

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải SBT lịch sử và địa lí 8 cánh diều, hay khác:

Xem thêm các bài Giải SBT lịch sử và địa lí 8 cánh diều được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 8 | Để học tốt Lớp 8 | Giải bài tập Lớp 8

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 8, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.