17.3. Nguyên sinh vật nào dưới đây có màu xanh lục?
A. Trùng giày.
B. Trùng sốt rét.
C. Tảo silic.
D. Tảo lục.
Bài Làm:
17.3. D.
17.3. Nguyên sinh vật nào dưới đây có màu xanh lục?
A. Trùng giày.
B. Trùng sốt rét.
C. Tảo silic.
D. Tảo lục.
Bài Làm:
17.3. D.
Trong: [Cánh diều] Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 bài 17: Đa dạng nguyên sinh vật
17.1. Phát biểu nào dưới đây về động vật nguyên sinh là đúng?
A. Cơ thể có cấu tạo đơn bào.
B. Chỉ sống kí sinh trong cơ thể người.
C. Hình dạng luôn biến đôi.
D. Không có khả năng sinh sản.
17.1. Phát biểu nào dưới đây về động vật nguyên sinh là đúng?
A. Cơ thể có cấu tạo đơn bào.
B. Chỉ sống kí sinh trong cơ thể người.
C. Hình dạng luôn biến đôi.
D. Không có khả năng sinh sản.
17.2. Sinh vật nào dưới đây không phải nguyên sinh vật?
A. Trùng biến hình.
B. Rêu.
C. Trùng kiết lị.
D. Trùng sốt rét.
17.4. Đặc điểm nào dưới đây không có ở các loài nguyên sinh vật?
A. Kích thước hiển vi.
B. Di chuyển bằng chân giả, lông hoạc roi bơi.
C. Cơ thể có cấu tạo từ nhiều tế bào.
D. Cơ thể có cấu tạo từ một tế bào.
17.5. Nguyên sinh vật nào dưới đây sống tự do ngoài thiên nhiên?
A. Trùng sốt rét.
B. Trùng kiết lị.
C. Trùng biến hình.
D. Trùng bệnh ngủ.
17.6. Nhóm nào dưới đây gồm những nguyên sinh vật gây hại?
A. Trùng bệnh ngủ, trùng sốt rét, tảo lục đơn bào.
B. Trùng giày, trùng kiết lị, trùng lỗ.
C. Trùng giày, trùng biến hình, trùng roi xanh.
D. Trùng sốt rét, trùng kiết lị, trùng bệnh ngủ.
17.7. Phát biểu nào dưới đây về động vật nguyên sinh là sai?
A. Không có khả năng sinh sản.
B. Kích thước hiển vi.
C. Cấu tạo đơn bào.
D. Sống trong nước, đất ẩm hoặc trong cơ thể sinh vật.
17.8. Trùng roi thường được tìm thấy ở đâu?
A. Trong không khí.
B. Trong đất khô.
C. Trong cơ thể người.
D. Trong nước.
17.9. Đặc điểm nào dưới đây có cả ở trùng giày, trùng roi và trùng biến hình?
A. Cơ thể luôn biến đổi hình dạng.
B. Cơ thể có cấu tạo đơn bào.
C. Có khả năng quang hợp.
D. Di chuyển nhờ lông bơi.
17.10. Trùng kiết lị xâm nhập vào cơ thể người thông qua con đường nào?
A. Đường tiêu hóa.
B. Đường hô hấp.
C. Đường sinh dục.
D. Đường bài tiết.
17.11. Viết tên nguyên sinh vật và vai trò của nguyên sinh vật tương ứng với mỗi hình ảnh minh họa trong bảng dưới đây.
STT | Hình ảnh | Tên nguyên sinh vật | Vai trò |
1 | |||
2 | |||
3 |
17.12. Ghép tên nguyên sinh vật (cột A) với vai trò hoặc tác hại tương ứng (cột B).
17.13. Xây dựng khóa lưỡng phân với ba loài nguyên sinh sau: trùng roi, trùng biến hình, trùng giày.
Xem thêm các bài Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 cánh diều được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 6 giúp bạn học tốt hơn.
Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 6, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 6 giúp bạn học tốt hơn.