1.5. Con gà đẻ trứng là thể hiện dấu hiệu nào của vật sống?
A. Thải bỏ chất thải.
B. Vận động.
C. Sinh sản.
D. Lớn lên.
Bài Làm:
1.5. C.
1.5. Con gà đẻ trứng là thể hiện dấu hiệu nào của vật sống?
A. Thải bỏ chất thải.
B. Vận động.
C. Sinh sản.
D. Lớn lên.
Bài Làm:
1.5. C.
Trong: [Cánh diều] Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 bài 1: Giới thiệu về khoa học tự nhiên
1.1. Người chuyên nghiên cứu khoa học tự nhiên được gọi là
A. nhà sinh học.
B. nhà khoa học.
c. kĩ thuật viên.
D. nghiên cứu viên.
1.2. Ý nào dưới đây không phải là vai trò của khoa học tự nhiên trong đời sống?
A. Mở rộng sản xuất, phát triển kinh tế.
B. Bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu.
C. Bảo vệ sức khỏe và cuộc sống của con người.
D. Định hướng tư tưởng, phát triển hệ thống chính trị
1.3. Đối tượng nghiên cứu của lĩnh vực vật lí là gì?
A. Khoa học Trái Đất, vũ trụ và các hành tinh.
B. Vật chất, năng lượng và sự vận động của chúng.
C. Sinh vật và môi trường.
D. Chất và sự biến đổi các chất.
1.6. Đặc điểm nào dưới đây là biểu hiện của sự sinh sản ở thực vật?
A. Tăng chiều cao.
B. Tăng trọng lượng cơ thể.
C. Ra hoa, tạo quả và hạt.
D. Tăng số lượng cành, nhánh.
1.7. Hiện tượng cây mọc hướng về phía ánh sang khi được chiếu sáng từ một phía là đặc điểm nào của vật sống?
A. Lớn lên.
B. Sinh sản.
C. Di chuyển.
D. Cảm ứng.
1.8. Viết một số hoạt động của con người được coi là nghiên cứu khoa học tự nhiên và những hoạt động không được coi là nghiên cứu khoa học tự nhiên vào bảng dưới đây theo gợi ý.
Hoạt động | Nghiên cứu khoa học tự nhiên | Không phải nghiên cứu khoa học tự nhiên |
Nghiên cứu loại thuốc phòng và trị bệnh cúm | v | |
Lái ô tô trên đường | v | |
1.9. Viết tên các hoạt động nghiên cứu khoa học tự nhiên đem lại lợi ích cho cuộc sống của con người vào bảng dưới đây theo gợi ý.
Hoạt động nghiên cứu khoa học tự nhiên | Cung cấp thông tin và nâng cao hiểu biết của con người | Mở rộng sản xuất và phát triển kinh tế | Bảo vệ sức khỏe và cuộc sống của con người | Bảo vệ môi trường |
Nghiên cứu thuốc chữa bệnh cho con người | v | |||
Điều tra về sự đa dạng của sinh vật | v | |||
1.10. Viết tên lĩnh vực thuộc khoa học tự nhiên nghiên cứu mỗi đối tượng sau.
Đối tượng nghiên cứu | Lĩnh vực thuộc khoa học tự nhiên |
a) Sinh vật và sự sống trên Trái Đất | |
b) Vũ trụ | |
c) Trái Đất | |
d) Vật chất, năng lượng và sự biến đổi của chúng trong tự nhiên | |
e) Chất và sự biến đổi các chất trong tự nhiên |
1.11. Lấy ví dụ về đối tượng nghiên cứu trong các lĩnh vực chủ yếu của khoa học tự nhiên theo mẫu dưới đây.
Đối tượng nghiên cứu | Các lĩnh vực chủ yếu của khoa học tự nhiên | ||||
Vật lí | Hóa học | Sinh học | Thiên văn học | Khoa học Trái Đất | |
Năng lượng điện | v | ||||
Tế bào | v | ||||
Mặt trăng | v | ||||
1.12. Khoa học tự nhiên có những đóng góp gì cho cuộc sống của con người?
Xem thêm các bài Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 cánh diều được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 6 giúp bạn học tốt hơn.
Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 6, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 6 giúp bạn học tốt hơn.