Với giá trị nào của x thì A =$10\times \left | x-2\right |+22$ đạt giá trị nhỏ nhất?

Bài 28*: 

a) Với giá trị nào của x thì A =$10\times \left |  x-2\right |+22$ đạt giá trị nhỏ nhất?

b) Với giá trị nào của x thì B=$-(21x^{2} +22\times \left | x \right |) -23$ đạt giá trị lớn nhất?

Bài Làm:

a) Nhận xét: Với các số thực a, b, c, d, nếu a $\geq $ b, c $\geq $d thì a + c $\geq $ b + d.

Ta có:$\left |x-2  \right | \geq 0$ với mọi số thực x nên A = $10\times \left |  x-2\right |+22\geq 22$  với mọi số thực x.

Vậy giá trị nhỏ nhất của A là 22

Dấu "=" xảy ra khi và chỉ khi$ \left |  x-2\right |$ = 0. Suy ra x - 2 = 0 hay x = 2.

b) Nhận xét: Với hai số thực a, b, nếu a $\geq  b thì -a\leq -b$

Ta có: $ x^{2}\geq 0, \left |  x\right | \geq 0$ với mọi số thực x nên $21x^{2} +22\times \left | x \right | \geq 0$ hay $-(21x^{2} +22\times \left | x \right | )\leq  0$ với mọi số thực x.

Suy ra B=$-(21x^{2} +22\times \left | x \right |) -23\leq  -23$  với mọi số thực x

Vậy giá trị lớn nhất của B là -23.

Dấu "=" xảy ra khi và chỉ khi $x^{2} = 0$ và $\left | x \right |=0$. Suy ra x = 0.

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Giải SBT bài 3 Giá trị tuyệt đối của một số thực

 

BÀI TẬP

Bài 19: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai? Vì sao?

a) Giá trị tuyệt đối của một số thực là một số dương hoặc bằng 0.

b) Hai số có giá trị tuyệt đối bằng nhau là hai số bằng nhau.

c) Hai số đối nhau có giá trị tuyệt đối bằng nhau.

d) Giá trị tuyệt đối của một số thực luôn bằng chính nó.

 

Xem lời giải

Bài 20: Tìm $\left |  -2022\right |; \left |  \sqrt{312}\right |; \left | -\sqrt{5.4} \right |; \left | \frac{-273}{2} \right |; \left |-20.21  \right |.$

Xem lời giải

Bài 21: Biểu diễn trên trục số giá trị tuyệt đối của mỗi số đã cho trên trục số ở hình 3:

Xem lời giải

Bài 22: Tính giá trị của mỗi biểu thức:

a) $\left |  -11\right |+ \left | 22 \right |+\left | -33 \right | -44$

b) $2\times \left | -21 \right |-3\times \left |  125\right |-5\times \left |  -33\right |-\left | 2 \times 21 \right |$

c)$ 2.8 +3\times \left |-  \frac{13}{3}\right |+0.2\times \left |6  \right |+5\times \left |  -10\right |$

d) $(-1.5)+2\times \left | 2\frac{1}{2} \right |-6\times \left |\frac{-16}{3}  \right |+5\times \left | -0.3 \right |$

Xem lời giải

Bài 23: Trong giờ hoạt động của câu lạc bộ Toán, bạn Nam phát biểu "Giá trị tuyệt đối của tổng hai số thực khác dấu bất kì luôn là một số dương". Bnaj Nam phát biểu đúng hay sai? Vì sao?

Xem lời giải

Bài 24: Chọn dấu "<", ">", "=" thích hợp vào chỗ trống:

a)$ \left | -12 \right | ... \left |  0\right |$

b) $\left | \frac{-321}{491} \right | ... \left | \frac{321}{491} \right |$

c)$ \left |5.706  \right | ... \left | -7.01 \right |$

d) $\left |  -\sqrt{131}\right | ... 131$

Xem lời giải

Bài 25: Tìm số thực x, biết:

a)$ \left | x \right | = \frac{13}{17}$

b) $\left |  x+2.037\right | = 0$

c) $\left |  x-22\right |= -\sqrt{3}$

d) $\left |x  \right | = x$

e*) $\left |x  \right |+\left | x+1 \right |=0$

Xem lời giải

Bài 26: Cho hai số thực a, b ($a\neq 0, b\neq 0, a\neq b$). Gọi M= $\sqrt{19} \times \left | a \right | \times b^{2} \times (a-b)^{2}$. Chứng tỏ rằng M là số dương.

Xem lời giải

Bài 27*: Cho 100 số thực, trong đó tích của ba số bất kì là một số âm. Chứng tỏ rằng tích của 100 số thực đó là mộ số dương.

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải SBT Toán 7 cánh diều, hay khác:

Xem thêm các bài Giải SBT Toán 7 cánh diều được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 7 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 7 | Để học tốt Lớp 7 | Giải bài tập Lớp 7

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 7, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 7 giúp bạn học tốt hơn.