Giải SBT bài 3 Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên cửa một số hữu tỉ

Hướng dẫn giải bài 3 Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên cửa một số hữu tỉ trang 17 SBT toán 7. Đây là vở bài tập nằm trong bộ sách "Cánh diều" được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết học sinh sẽ nắm bài học tốt hơn.

Bài tập & Lời giải

 

BÀI TẬP

Bài 19: TÍnh

a) $2^{5}$;

b) $(-5)^{3}$;

c) $0.4^{3}$;

d) $(-0.4)^{3}$;

e) $(\frac{1}{2})^{5}$;

g) $(\frac{-1}{3})^{4}$;

h) $21.5^{0}$;

i) $(3\frac{1}{2})^{2}$.

Xem lời giải

Bài 20: Chọn từ "bằng nhau", "đối nhau" thích hợp cho chỗ trống

a) Nếu 2 số đối nhau thì bình phương của chúng ...

b) Nếu 2 số đối nhau thì lập phương của chúng ...

c) Lũy thừa chẵn cùng bậc của 2 số đối nhau thi ...

d) Lũy thừa lẻ cùng bậc của 2 số đối nhau thi ...

Xem lời giải

Bài 21: Cho các đẳng thức sau:

a) $10^{2}$ * $10^{3}$ = $10^{6}$;

b) $(1.2)^{8}$ / $(1.2)^{4}$ = $(1.2)^{2}$;

c) $[(\frac{-1}{8})^{2}]^{4}$ = $(\frac{-1}{8})^{6}$;

d) $(\frac{-5}{7})^{4}$ = $(\frac{-10}{49})^{2}$;

e) $5^{61}$ / $(-5)^{60}$ = 5;

g) $(-0.27)^{3}$ * $(-0.27)^{2}$ = $(-0.27)^{5}$.

Bạn Đức phát biểu: "Trong các đẳng thức trên, chỉ có một đẳng thức đúng". Theo em phát biểu của bạn Đức đúng không? Vì sao?

Xem lời giải

Bài 22: Viết mỗi số sau dưới dạng lũy thừa với cơ số cho trước:

a) 343 với cơ số 7;

b) 0.36 với cơ số 0.6 và -0.6;

c) $\frac{-8}{27}$ với cơ số $\frac{-2}{3}$;

d) 1.44 với cơ số 1.2 và -1.2.

Xem lời giải

Bài 23: Tìm số thích hợp cho chỗ trống: 

a) $[(0.5)^{3}]^{...}$ = $0.5^{12}$;

b) $[(3.570^{3}]^{0}$ = ...;

c) $[(\frac{-5}{12})^{2}]^{6}$ = $(\frac{-5}{7})^{...}$;

d) $\frac{16}{81}$ = $(\frac{-2}{3})^{...}$;

Xem lời giải

Bài 24: So sánh:

a) $(-0.1)^{2}$ $\times$ $(-0.1)^{4}$ và $[(-0.1)^{3}]^{2}$;

b) $(\frac{1}{2})^{8}$ / $(\frac{1}{2})^{2}$ và $(\frac{1}{2})^{3}$ $\times$ $(\frac{1}{2})^{3}$;

c) $9^{8}$ / $27^{3}$ và $3^{2}$ $\times$ $3^{5}$ ;

d) $(\frac{1}{4})^{7}$ $\times$ 0.25 và $[(\frac{1}{4})^{2}]^{4}$

e) $[(-0.7)^{2}]^{3}$ và $[(-0.7)^{3}]^{2}$

Xem lời giải

Bài 25: Viết kết quả mỗi phép tính sau dưới dạng lũy thừa của a:

a) $(\frac{5}{13}^{4}$ $\times$ $\frac{5}{26}$ $\times$ $\frac{10}{13}$ với a = $\frac{5}{13}$;

b) $(\frac{-3}{4}^{4}$ $\times$ $(0.75)^{3}$ với a = 0.75;

c) $(-0.36)^{3}$ / $\frac{-25}{9}$ với $\frac{3}{5}$;

d) 4 $\times$ 2 / ($2^{3}$ $\times$ $\frac{1}{16}$) với a = 2.

Xem lời giải

Bài 26: Tìm số hữu tỉ x, biết: 

a) $(\frac{3}{7})^{5} \times x = (\frac{3}{7})^{7}$;

b) $(0.09)^{3} / x = (-0.09)^{2}$.

Xem lời giải

Bài 27*: So sánh:

a) $(\frac{1}{2})^{40}$ và $(\frac{1}{2})^{50}$;

b) $243^{3}$ và $125^{3}$.

 

Xem lời giải

Bài 28: Bạn Na viết một trang web để kết bạn. Trang web đã nhận được ba lượt truy cập trong tuần đầu tiên. Nếu số lượt truy cập tuần tiếp theo gấp 3 lần số lượt truy cập tuần trước thì sau 6 tuần đầu tiên, trang web của bạn Na có tất cả bao nhiêu lượt truy cập?

Xem lời giải

Bài 29*

a) Rút gọn biểu thức: A = 1 + 2 $+ 2^{1} + 2^{2} + ... + 2^{25}$.

b) Một công ty phát triển kĩ thuật số có một thông báo rất hấp dẫn: Cần thuê một nhóm kĩ thuật viên hoàn thành một dự án trong vòng 26 ngày, công việc rất khó khăn nhưng tiền công cho dự án rất thú vị. Nhóm kĩ thuật viên được nhận làm dự án sẽ lựa chọn một trong hai phương án trả tiền công như sau:

- Phương án 1: Nhận một lần và nhận tiền công trước với mức tiền 50 triệu đồng;

- Phương án 2: Ngày đầu nhận 1 đồng, ngày sau nhận gấp đôi ngày trước đó. 

Theo em, phương án nào nhận dược nhiều tiền công hơn? Vì sao?

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải SBT Toán 7 cánh diều, hay khác:

Xem thêm các bài Giải SBT Toán 7 cánh diều được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 7 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 7 | Để học tốt Lớp 7 | Giải bài tập Lớp 7

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 7, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 7 giúp bạn học tốt hơn.