III. Thủy sản
Câu 8: Đọc thông tin và quan sát hình 21.5, hãy:
- Trình bày vai trò và đặc điểm ngành thuỷ sản.
- Kể tên những nước có sản lượng thuỷ sản từ 5 triệu tấn đến dưới 10 triệu tấn, từ 10 triệu tấn đến dưới 50 triệu tấn và từ 50 triệu tấn trở lên. Nhận xét và giải thích sự phân bố đó.
Bài Làm:
* Vai trò của ngành thuỷ sản:
- Cung cấp đạm động vật bổ dưỡng cho con người.
- Nguyên liệu cho công nghiệp chế biến thực phâm, dược phẩm.
- Mĩ nghệ và là mặt hàng xuất khẩu có giá trị.
- Phát triển thuỷ sản nhằm tận dụng những lợi thế về tự nhiên, giải quyết việc làm cho người dân vùng ven biển.
* Đặc điểm của ngành thuỷ sản:
- Đối tượng sản xuất của thuỷ sản là các sinh vật sống trong môi trường nước, chịu ảnh hưởng trực tiếp của điều kiện tự nhiên và có tính quy luật.
- Áp dụng khoa học - công nghệ trong sản xuất mang lại hiệu quả kinh tế cao.
- Thuỷ sản bao gồm các loài nước ngọt, nước lợ và nước mặn; phổ biến nhất là cá, tôm, cua và một số loài có giá trị như trai ngọc, đồi mồi, rong, tảo biển,...
* Sản lượng thủy sản:
- Những nước có sản lượng thuỷ sản từ 5 triệu tấn đến dưới 10 triệu tấn: Pê-ru, Hoa Kỳ, Việt Nam, Liên Bang Nga.
- Những nước có sản lượng thuỷ sản từ 10 triệu tấn đến dưới 50 triệu tấn: In-đô-nê-xi-a, Ấn Độ.
- Những nước có sản lượng thuỷ sản từ 50 triệu tấn trở lên: Trung Quốc.
=> Giải thích:
- Các nước có sản lượng khai thác cao là do các phương tiện đánh ngày càng hiện đại, môi trường, khí hậu, kĩ thuật đánh bắt cao, một số nước thực hiện đánh bắt xa bờ….
- Châu Á là châu lục nuôi trồng thuỷ sản nhiều nhất và chủ yếu là nuôi trồng thuỷ sản nước ngọt. Châu Mỹ và châu Âu chủ yếu nuôi trồng thuỷ sản nước lợ và nước mặn.