Trình bày và giải thích tình hình phát triển kinh tế chung của khu vực Tây Nam Á.

Bài tập 3. Trình bày và giải thích tình hình phát triển kinh tế chung của khu vực Tây Nam Á.

Bài Làm:

1. Tình hình phát triển kinh tế chung

  • Quy mô: Khu vực Tây Nam Á có quy mô GDP tăng liên tục trong giai đoạn 2000 – 2019. Năm 2020, GDP toàn khu vực là 3 184,2 tỷ USD, chiếm 3,8% GDP toàn cầu.

  • Tăng trưởng kinh tế: Tăng trưởng kinh tế của khu vực Tây Nam Á có nhiều biến động, thiếu ổn định.

  • Cơ cấu kinh tế: Trong cơ cấu kinh tế khu vực Tây Nam Á, ngành nông nghiệp chiếm khoảng 10% và có xu hướng giảm; ngành công nghiệp và dịch vụ chiếm hơn 80% và có xu hướng tăng.

2. Giải thích tình hình phát triển kinh tế chung của khu vực Tây Nam Á:

  • Quy mô GDP tăng liên tục: Khu vực Tây Nam Á đã trải qua một sự gia tăng về quy mô GDP trong giai đoạn từ năm 2000 đến 2019. Điều này thể hiện sự phát triển kinh tế tổng quan của khu vực.

  • Tăng trưởng kinh tế biến động và thiếu ổn định: Tốc độ tăng trưởng kinh tế của khu vực Tây Nam Á đã biến động trong thời gian này và không ổn định. Các yếu tố như sự bất ổn xã hội, giá dầu trên thế giới không ổn định, dịch bệnh, và tác động của các cường quốc trên thế giới đã góp phần tạo ra sự biến động này. Năm 2020 đặc biệt là một năm khó khăn với sự suy giảm mạnh về tốc độ tăng trưởng GDP do đại dịch COVID-19.

  • Cơ cấu kinh tế đang thay đổi: Cơ cấu kinh tế của khu vực Tây Nam Á đang thay đổi. Ngành nông nghiệp chiếm một phần nhỏ và có xu hướng giảm, trong khi ngành công nghiệp và dịch vụ chiếm hơn 80% và có xu hướng tăng. Điều này phản ánh sự chuyển đổi từ nền kinh tế dựa vào nguồn tài nguyên (đặc biệt là dầu khí) sang nền kinh tế đa dạng hơn, dựa vào tri thức và công nghệ. Một số quốc gia trong khu vực đã và đang đầu tư vào phát triển các ngành công nghiệp hiện đại và dịch vụ tri thức để giảm độ lệ thuộc vào dầu khí và tạo sự đa dạng hóa nền kinh tế.

Tóm lại, tình hình phát triển kinh tế chung của khu vực Tây Nam Á có những đặc điểm tích cực như tăng trưởng GDP và sự chuyển đổi cơ cấu kinh tế, nhưng cũng đối mặt với các thách thức và biến động do yếu tố bên ngoài như giá dầu và tình hình quốc tế.

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Giải SBT Địa lý 11 Kết nối bài 16 Kinh tế khu vực Tây Nam Á

Bài tập 1. Lựa chọn đáp án đúng.

1.1. Đặc điểm nào sau đây đúng khi nói về kinh tế khu vực Tây Nam Á? 

A. Tốc độ tăng GDP liên tục tăng.

B. Quy mô GDP giữa các quốc gia có sự khác biệt lớn.

C. Quy mô GDP liên tục tăng trong giai đoạn 2000 – 2020.

D. Trong cơ cấu GDP, tỷ trọng ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản tăng.

1.2. Nguyên nhân nào sau đây không gây ra tình trạng kinh tế phát triển thiếu ở định ở khu vực Tây Nam Á? 

A. Sự phát triển kinh tế phụ thuộc vào các điều kiện về tự nhiên.

B. Khác biệt về thể chế chính trị và chất lượng cuộc sống giữa các quốc gia.

C. Sự bất ổn về tình hình chính , xã hội trong khu vực.

D. Kinh tế lệ thuộc vào xuất khẩu dầu khí, trong khi thị trường biến động. 

1.3. Ngành nông nghiệp khu vực Tây Nam Á kém phát triển chủ yếu do

A. khí hậu khắc nghiệt, diện tích đất canh tác ít.

B. không có lao động làm nông nghiệp.

C. ít sông lớn, không có đồng bằng. 

D. chỉ tập trung phát triển công nghiệp dầu khí.

1.4. Hình thức chăn nuôi phổ biến trong khu vực là 

A. chăn nuôi công nghiệp (trang trại hiện đại).

B. chăn nuôi sinh thái.

C. chăn thả.

D. chuồng trại.

1.5. Quốc gia đã khắc phục khó khăn về tự nhiên, ứng dụng công nghệ trong phát triển nông nghiệp và đạt được kết quả nổi bật nhất khu vực Tây Nam Á là 

A. Các Tiểu vương quốc Ả-rập Thống nhất.

B. Cô-oét.

C. I-ran.

D. I-xra-en.

1.6. Ngành công nghiệp then chốt của khu vực Tây Nam Á là 

A. khai thác và chế biến dầu khí.

B. dệt may.

C. thực phẩm.

D. sản xuất điện.

1.7. Loại hình giao thông phát triển nhất ở khu vực Tây Nam Á là

A. đường sắt.

B. đường ô tô.

C. đường hàng không.

D. đường thuỷ.

1.8. Quốc gia thu hút được số lượng khách du lịch quốc tế nhiều nhất năm 2019 ở Tây Nam Á là

A. Các Tiểu vương quốc Ả-rập Thống nhất.

B. Thổ Nhĩ Kỳ.

C. I-xra-en

D. Ả-rập Xê-út. 

1.9. Hoạt động ngoại thương nổi bật nhất của khu vực Tây Nam Á là 

A. xuất khẩu nông sản nhiệt đới.

B. nhập khẩu dầu thô và khí tự nhiên. 

C. nhập khẩu các mặt hàng tiêu dùng cao cấp.

D. xuất khẩu các sản phẩm từ dầu mỏ và khí tự nhiên.

Xem lời giải

Bài tập 2. Cho bảng số liệu:

GDP THEO GIÁ HIỆN HÀNH CỦA KHU VỰC TÂY NAM Á VÀ THẾ GIỚI

GIAI ĐOẠN 2000 – 2020

(Đơn vị: tỷ USD)

Năm

2000

2010

2019

2020

Tây Nam Á

1 083,1

3 260,9

3 602,9

3 184,2

Thế giới

33 830,9

66 596,1

87 652,9

84 906,8

(Nguồn: Ngân hàng Thế giới, 2022; năm 2020 không bao gồm Xi-ri) 

  • Tính tỉ trọng GDP của khu vực Tây Nam Á so với thế giới giai đoạn 2000 – 2020.

  • Từ kết quả tính được, hãy rút ra nhận xét.

Xem lời giải

Bài tập 4. Dựa vào bảng 16.3 trang 75 SGK, hãy: 

BẢNG 16.3. TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG GDP CỦA KHU VỰC TÂY NAM Á VÀ THẾ GIỚI GIAI ĐOẠN 2010 - 2020

(Đơn vị: %)

Năm

2010

2015

2019

2020

Tây Nam Á

6,0

1,1

1,8

-6,3

Thế giới

4,5

3,0

2,6

-3,3

(Nguồn: Ngân hàng Thế giới, 2022)

  • Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng GDP của khu vực Tây Nam Á giai đoạn 2010-2020.

  • Nêu nhận xét, giải thích.

Xem lời giải

Bài tập 5. Dựa vào bảng 16.2 trang 74 SGK, hãy:

BẢNG 16.2. QUY MÔ GDP THEO GIÁ HIỆN HÀNH CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA KHU VỰC TÂY NAM Á NĂM 2000 VÀ NĂM 2020

Quốc gia

Năm

Quốc gia

Năm

2000

2020

2000

2020

Ả-rập Xê-út

189,5

703,4

I-rắc

48,4

184,4

A-déc-bai-gian

5,3

42,7

I-xra-en

132,4

407,1

Ca-ta

17,7

144,4

Li băng

17,3

25,9

Cô-oét

37,7

106,0

Ô-man

19,5

74,0

Gioóc-đa-ni

8,5

43,7

Thổ Nhĩ Kỳ

274,3

720,0

Gru-di-a

3,0

15,8

Y-ê-men

9,6

18,8

I-ran

96,2

239,7

Các Tiểu vương quốc Ả-rập thống nhất

104,3

358,8

  • Nhận xét sự khác nhau về quy mô GDP giữa các quốc gia khu vực Tây Nam Á. 

  • Giải thích nguyên nhân.

Xem lời giải

Bài tập 6. Quan sát hình 16.2 trang 76 SGK, hãy nêu sự phân bố của một số cây trồng, vật nuôi khu vực Tây Nam Á, theo bảng gợi ý sau.

Giải SBT Địa lý 11 Kết nối bài 16 Kinh tế khu vực Tây Nam Á

Xem lời giải

Bài tập 7. Dựa vào hình 16.3 trang 77 SGK, hãy kể tên và nêu cơ cấu ngành công nghiệp của 10 trung tâm công nghiệp ở khu vực Tây Nam Á.

Giải SBT Địa lý 11 Kết nối bài 16 Kinh tế khu vực Tây Nam Á

Xem lời giải

Bài tập 8. Hoàn thành sơ đồ thể hiện nguyên nhân của đặc điểm phát triển kinh tế chung của khu vực Tây Nam Á.

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải SBT địa lí 11 kết nối tri thức, hay khác:

Xem thêm các bài Giải SBT địa lí 11 kết nối tri thức được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 11 | Để học tốt Lớp 11 | Giải bài tập Lớp 11

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 11, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.