Dựa vào bảng 16.3 trang 75 SGK, hãy

Bài tập 4. Dựa vào bảng 16.3 trang 75 SGK, hãy: 

BẢNG 16.3. TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG GDP CỦA KHU VỰC TÂY NAM Á VÀ THẾ GIỚI GIAI ĐOẠN 2010 - 2020

(Đơn vị: %)






Năm

2010

2015

2019

2020

Tây Nam Á

6,0

1,1

1,8

-6,3

Thế giới

4,5

3,0

2,6

-3,3

(Nguồn: Ngân hàng Thế giới, 2022)

  • Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng GDP của khu vực Tây Nam Á giai đoạn 2010-2020.

  • Nêu nhận xét, giải thích.

Bài Làm:

Giải SBT Địa lý 11 Kết nối bài 16 Kinh tế khu vực Tây Nam Á

Dựa vào bảng 16.3 về tốc độ tăng trưởng GDP của khu vực Tây Nam Á và thế giới trong giai đoạn 2010 - 2020, ta có những nhận xét và giải thích sau:

1. Tốc độ tăng trưởng GDP của Tây Nam Á và thế giới:

Từ năm 2010 đến năm 2015, cả Tây Nam Á và thế giới đều có tốc độ tăng trưởng GDP tích cực, với Tây Nam Á đạt 6,0% và thế giới đạt 4,5%. Điều này có thể được hiểu là sau khủng hoảng tài chính toàn cầu năm 2008, nền kinh tế đang phục hồi và phát triển mạnh mẽ trong giai đoạn này.

Từ năm 2015 đến năm 2019, tốc độ tăng trưởng GDP của cả hai khu vực đều giảm xuống. Tây Nam Á giảm từ 6,0% xuống còn 1,1%, trong khi thế giới giảm từ 4,5% xuống còn 3,0%. Sự giảm tốc này có thể phản ánh sự ảnh hưởng của các yếu tố bên ngoài như sự suy giảm trong thương mại toàn cầu và sự không ổn định trong các thị trường tài chính.

2. Năm 2020 - Năm của đại dịch COVID-19:

Năm 2020 đánh dấu một năm khó khăn với sự lan truyền của đại dịch COVID-19 trên toàn cầu. Tất cả hai khu vực, Tây Nam Á và thế giới, đều ghi nhận sự suy giảm mạnh về tốc độ tăng trưởng GDP. Tây Nam Á giảm 6,3%, trong khi thế giới giảm 3,3%. Đây là sự suy giảm lớn nhất trong giai đoạn này và chủ yếu là kết quả của các biện pháp hạn chế xã hội và giãn cách xã hội do đại dịch gây ra.

Tóm lại, bảng 16.3 cho thấy sự biến động của tốc độ tăng trưởng GDP trong giai đoạn 2010 - 2020, với sự tăng trưởng đầu kỷ nguyên, sau đó là sự giảm tốc trước khi đối mặt với đại dịch COVID-19. Sự suy giảm năm 2020 là một biểu đồ rõ ràng về tác động của đại dịch lên nền kinh tế toàn cầu và khu vực Tây Nam Á.

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Giải SBT Địa lý 11 Kết nối bài 16 Kinh tế khu vực Tây Nam Á

Bài tập 1. Lựa chọn đáp án đúng.

1.1. Đặc điểm nào sau đây đúng khi nói về kinh tế khu vực Tây Nam Á? 

A. Tốc độ tăng GDP liên tục tăng.

B. Quy mô GDP giữa các quốc gia có sự khác biệt lớn.

C. Quy mô GDP liên tục tăng trong giai đoạn 2000 – 2020.

D. Trong cơ cấu GDP, tỷ trọng ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản tăng.

1.2. Nguyên nhân nào sau đây không gây ra tình trạng kinh tế phát triển thiếu ở định ở khu vực Tây Nam Á? 

A. Sự phát triển kinh tế phụ thuộc vào các điều kiện về tự nhiên.

B. Khác biệt về thể chế chính trị và chất lượng cuộc sống giữa các quốc gia.

C. Sự bất ổn về tình hình chính , xã hội trong khu vực.

D. Kinh tế lệ thuộc vào xuất khẩu dầu khí, trong khi thị trường biến động. 

1.3. Ngành nông nghiệp khu vực Tây Nam Á kém phát triển chủ yếu do

A. khí hậu khắc nghiệt, diện tích đất canh tác ít.

B. không có lao động làm nông nghiệp.

C. ít sông lớn, không có đồng bằng. 

D. chỉ tập trung phát triển công nghiệp dầu khí.

1.4. Hình thức chăn nuôi phổ biến trong khu vực là 

A. chăn nuôi công nghiệp (trang trại hiện đại).

B. chăn nuôi sinh thái.

C. chăn thả.

D. chuồng trại.

1.5. Quốc gia đã khắc phục khó khăn về tự nhiên, ứng dụng công nghệ trong phát triển nông nghiệp và đạt được kết quả nổi bật nhất khu vực Tây Nam Á là 

A. Các Tiểu vương quốc Ả-rập Thống nhất.

B. Cô-oét.

C. I-ran.

D. I-xra-en.

1.6. Ngành công nghiệp then chốt của khu vực Tây Nam Á là 

A. khai thác và chế biến dầu khí.

B. dệt may.

C. thực phẩm.

D. sản xuất điện.

1.7. Loại hình giao thông phát triển nhất ở khu vực Tây Nam Á là

A. đường sắt.

B. đường ô tô.

C. đường hàng không.

D. đường thuỷ.

1.8. Quốc gia thu hút được số lượng khách du lịch quốc tế nhiều nhất năm 2019 ở Tây Nam Á là

A. Các Tiểu vương quốc Ả-rập Thống nhất.

B. Thổ Nhĩ Kỳ.

C. I-xra-en

D. Ả-rập Xê-út. 

1.9. Hoạt động ngoại thương nổi bật nhất của khu vực Tây Nam Á là 

A. xuất khẩu nông sản nhiệt đới.

B. nhập khẩu dầu thô và khí tự nhiên. 

C. nhập khẩu các mặt hàng tiêu dùng cao cấp.

D. xuất khẩu các sản phẩm từ dầu mỏ và khí tự nhiên.

Xem lời giải

Bài tập 2. Cho bảng số liệu:

GDP THEO GIÁ HIỆN HÀNH CỦA KHU VỰC TÂY NAM Á VÀ THẾ GIỚI

GIAI ĐOẠN 2000 – 2020

(Đơn vị: tỷ USD)

Năm

2000

2010

2019

2020

Tây Nam Á

1 083,1

3 260,9

3 602,9

3 184,2

Thế giới

33 830,9

66 596,1

87 652,9

84 906,8

(Nguồn: Ngân hàng Thế giới, 2022; năm 2020 không bao gồm Xi-ri) 

  • Tính tỉ trọng GDP của khu vực Tây Nam Á so với thế giới giai đoạn 2000 – 2020.

  • Từ kết quả tính được, hãy rút ra nhận xét.

Xem lời giải

Bài tập 3. Trình bày và giải thích tình hình phát triển kinh tế chung của khu vực Tây Nam Á.

Xem lời giải

Bài tập 5. Dựa vào bảng 16.2 trang 74 SGK, hãy:

BẢNG 16.2. QUY MÔ GDP THEO GIÁ HIỆN HÀNH CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA KHU VỰC TÂY NAM Á NĂM 2000 VÀ NĂM 2020

Quốc gia

Năm

Quốc gia

Năm

2000

2020

2000

2020

Ả-rập Xê-út

189,5

703,4

I-rắc

48,4

184,4

A-déc-bai-gian

5,3

42,7

I-xra-en

132,4

407,1

Ca-ta

17,7

144,4

Li băng

17,3

25,9

Cô-oét

37,7

106,0

Ô-man

19,5

74,0

Gioóc-đa-ni

8,5

43,7

Thổ Nhĩ Kỳ

274,3

720,0

Gru-di-a

3,0

15,8

Y-ê-men

9,6

18,8

I-ran

96,2

239,7

Các Tiểu vương quốc Ả-rập thống nhất

104,3

358,8

  • Nhận xét sự khác nhau về quy mô GDP giữa các quốc gia khu vực Tây Nam Á. 

  • Giải thích nguyên nhân.

Xem lời giải

Bài tập 6. Quan sát hình 16.2 trang 76 SGK, hãy nêu sự phân bố của một số cây trồng, vật nuôi khu vực Tây Nam Á, theo bảng gợi ý sau.

Giải SBT Địa lý 11 Kết nối bài 16 Kinh tế khu vực Tây Nam Á

Xem lời giải

Bài tập 7. Dựa vào hình 16.3 trang 77 SGK, hãy kể tên và nêu cơ cấu ngành công nghiệp của 10 trung tâm công nghiệp ở khu vực Tây Nam Á.

Giải SBT Địa lý 11 Kết nối bài 16 Kinh tế khu vực Tây Nam Á

Xem lời giải

Bài tập 8. Hoàn thành sơ đồ thể hiện nguyên nhân của đặc điểm phát triển kinh tế chung của khu vực Tây Nam Á.

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải SBT địa lí 11 kết nối tri thức, hay khác:

Xem thêm các bài Giải SBT địa lí 11 kết nối tri thức được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 11 | Để học tốt Lớp 11 | Giải bài tập Lớp 11

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 11, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.