Trình bày đặc điểm chung của phân bón vi sinh. Phân bón vi sinh có gì khác so với phân bón hóa học và phân bón hữu cơ.

LUYỆN TẬP

Câu 1. Trình bày đặc điểm chung của phân bón vi sinh. Phân bón vi sinh có gì khác so với phân bón hóa học và phân bón hữu cơ.

Câu 2. Sơ đồ hóa cách sản xuất phân bón vi sinh cố định đạm, chuyển hóa lân, phân giải chất hữu cơ.

Bài Làm:

Câu 1. Đặc điểm chung của phân bón vi sinh:

  • Là loại phân bón có chứa vi sinh vật sống. Khả năng sống và thời gian tồn tại của vi sinh vật có giới hạn và phụ thuộc vào điều kiện ngoại cảnh nên phân bón vi sinh thường có thời gian sử dụng ngắn.
  • Mỗi loại phân bón vi sinh chỉ thích hợp với một hoặc một nhóm cây trồng nhất định.
  • Phân bón vi sinh an toàn cho người, vật nuối, cây trồng và môi trường.

Phân bón vi sinh khác so với phân bón hóa học và phân bón hữu cơ vì đây là loại phân bón có chứa một hoặc nhiều chủng vi sinh vật sống như vi sinh vật cố định đạm, vi sinh vật chuyển hóa lân hoặc vi sinh vật phân giải chất hữu cơ.

Câu 2. 

  • Cách sản xuất phân bón vi sinh cố định đạm:
    • Bước 1: Chuẩn bị và kiểm tra nguyên liệu. Chuẩn bị giống vi sinh vật cố định đạm và hỗn hợp chất mang. Giống vi sinh vật cố định đạm được nhân trên máy lắc 150 vòng/phút trong 48 giờ hoặc sục khí trong nồi lên men và hỗn hợp chất mang. Xử lí và loại bỏ tạp chất qua rây 0,25 mm, tiệt trùng dưới áp suất 2 atm (nhiệt độ từ 121 độ C đến 130 độ C) trong 2 giờ. Kiểm tra chất lượng nguyên liệu trước khi thực hiện bước 2.
    • Bước 2: Phối trộn, ủ sinh khối khoảng một tuần. Bổ sung nguyên tố đa lượng và vi lượng, chất giữ ẩm và phụ gia khác.
    • Bước 3: Kiểm tra chất lượng theo Tiêu chuẩn Việt Nam, đóng bao, bảo quản và đưa ra sử dụng.
  • Cách sản xuất phân bón vi sinh chuyển hóa lân:
    • Bước 1: Nhân giống vi sinh vật trên máy lắc 150 vòng/phút trong khoảng 48 - 72 giờ hoặc sục khí trong nồi lên men đối với vi khuẩn, nấm men. Nhân giống vi sinh vật trên môi trường rắn, bán rắn từ 5 đến 7 ngày đối với xạ khuẩn, nấm mốc. Kiểm tra chất lượng nhân giống trước khi thực hiện bước 2.
    • Bước 2: Chuẩn bị và kiểm tra chất mang theo Tiêu chuẩn Việt Nam. Loại bỏ tạp chất bằng cách rây qua sàng có kích thước 0,25 mm. Tiệt trùng ở áp suất 2 atm trong 2 giờ.
    • Bước 3: Phối trộn với chất mang. Bổ sung dinh dưỡng, các chất phụ gia. Ủ sinh khối trong một tuần.
    • Bước 4: Kiểm tra chất lượng theo Tiêu chuẩn VIệt Nam; đóng bao, bảo quản và đưa ra sử dụng.
  • Cách sản xuất phân bón vi sinh phân giải chất hữu cơ:
    • Bước 1: Chuẩn bị và tập kết nguyên liệu hữu cơ (than bùn, phân hữu cơ, bã mía, vỏ cà phê, các nguồn hữu cơ khác) và sơ chế.
    • Bước 2: Ủ nguyên liệu đã sơ chế với vi sinh vật phân giải chất hữu cơ. Bổ sung chế phẩm vi sinh vật theo định lượng và bổ sung NPK, nguyên tố vi lượng.
    • Bước 3: Kiểm tra chất lượng phân bón theo Tiêu chuẩn Việt Nam. Đóng bao, bảo quản và đưa ra sử dụng.

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Giải bài 9 Ứng dụng công nghệ vi sinh trong sản xuất phân bón

II. MỘT SỐ LOẠI PHÂN BÓN VI SINH SỬ DỤNG TRONG TRỒNG TRỌT

1. Phân bón vi sinh cố định đạm

Kết nối năng lực 2: Tìm hiểu về các loại phân bón vi sinh vật cố định đạm đang được sử dụng ở địa phương em.

Xem lời giải

2. Phân bón vi sinh chuyển hóa lân

Kết nối năng lực 3: Tìm hiểu về các loại phân bón vi sinh chuyển hóa lân đang được sử dụng ở địa phương em.

Xem lời giải

Khám phá 2: So sánh các bước sản xuất phân bón vi sinh vật cố định đạm và các bước sản xuất phân bón vi sinh chuyển hóa lân.

Xem lời giải

3. Phân bón vi sinh phân giải chất hữu cơ

Kết nối năng lực 4: Tìm hiểu về các loại phân bón vi sinh vật phân giải chất hữu cơ đang được sử dụng ở địa phương em.

Xem lời giải

VẬN DỤNG

Lựa chọn loại phân bón vi sinh cho phù hợp với một số loại cây trồng phổ biến ở địa phương em.

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải Công nghệ – Công nghệ trồng trọt 10 kết nối tri thức, hay khác:

Xem thêm các bài Giải Công nghệ – Công nghệ trồng trọt 10 kết nối tri thức được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 | Để học tốt Lớp 10 | Giải bài tập Lớp 10

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 10, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 - Kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập