Câu 1. Trên đất liền, Việt Nam giáp với ba quốc gia là:
A. Thái Lan, Lào, Cam-pu-chia.
B. Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia.
C. Lào, Thái Lan, In-đô-nê-xi-a.
D. Trung Quốc, Cam-pu-chia, Mi-an-ma
Bài Làm:
Chọn phương án B.
Câu 1. Trên đất liền, Việt Nam giáp với ba quốc gia là:
A. Thái Lan, Lào, Cam-pu-chia.
B. Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia.
C. Lào, Thái Lan, In-đô-nê-xi-a.
D. Trung Quốc, Cam-pu-chia, Mi-an-ma
Bài Làm:
Chọn phương án B.
Câu 2. Ý nào sau đây không phải là đặc điểm của vị trí địa lí nước ta?
A. Nằm trong vùng nhiệt đới bán cầu Bắc
B. Nằm trong khu vực có nhiều thiên tai.
C. Kéo dài từ xích đạo đến chí tuyến Nam.
D. Nam trong khu vực hoạt động của gió mùa châu Á.
Câu 3. 3 260 km là chiều dài:
A. từ Hà Giang tới Cà Mau.
B. đường bờ biển nước ta.
C. biên giới giữa Việt Nam và Trung Quốc.
D. biên giới trên đất liền của Việt Nam.
Câu 4. Khoảng hơn 331 nghìn km là diện tích của
A. vùng biển nước ta.
B. vùng đất nước ta.
C. các đảo và quần đảo nước ta.
D. lãnh thổ nước ta.
Câu 5. Vùng biển của Việt Nam thuộc Biển Đông có diện tích khoảng
A. 4 triệu km².
B. 0,3 triệu km².
C. 1 triệu km².
D. 3,3 triệu km².
Câu 6. Việt Nam có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa là do
A. vị trí địa lí.
B. lãnh thổ rộng lớn.
C. địa hình chủ yếu là đồi núi.
D. lịch sử hình thành lãnh thổ.
Câu 7. Sinh vật Việt Nam rất phong phú, đa dạng là do vị trí địa lí nước ta
A. nằm trong vùng nhiệt đới bán cầu Bắc.
B. nằm trong khu vực hoạt động của Tín phong bán cầu Bắc.
C. nằm trong vùng ôn đới, có điều kiện nhiệt ẩm thích hợp.
D. nằm trên đường di lưu và di cư của nhiều loài sinh vật.
Câu 8. Một trong những nguyên nhân làm cho nước ta có nguồn tài nguyên khoáng sản khá phong phú và đa dạng là:
A. có nền địa chất tương đối ổn định.
B. có vùng đất và vùng biển rộng lớn.
C. nằm ở nơi giao nhau của hai vành đai sinh khoáng lớn.
D. có chính sách khai thác và sử dụng một cách hợp lí.
Câu 9. Nối ý ở cột A với ý ở cột B sao cho đúng.
Cột A. Điểm cực nước ta (phần đất liền) |
Cột B. Vĩ độ/kinh độ |
1. Cực Bắc |
A. 8°34'B |
2. Cực Nam |
B. 102°09'Ð |
3. Cực Đông |
C. 23°23'B |
4. Cực Tây |
D. 109°28'D |
Câu 10. Đặt các cụm từ cho sẵn dưới đây vào sơ đồ theo mẫu để thể hiện các bộ phận của lãnh thổ Việt Nam.
A. Lãnh thổ Việt Nam B. Vùng trời
C. Vùng đất D. Vùng biển
E. Có diện tích khoảng trên 331 nghìn km2.
G. Có diện tích khoảng 1 triệu km2.
H. Không gian trên đất liền, mở rộng đến hết ranh giới bên ngoài của lãnh hải và không gian trên các đảo, quần đảo.
Câu 11. Cho bảng số liệu sau, hãy nhận xét sự thay đổi nhiệt độ từ bắc vào nam của nước ta và giải thích.
Địa điểm |
Nhiệt độ trung bình năm (°C) |
Hà Nội |
23,5 |
Đà Năng |
25,7 |
Thành phố Hồ Chí Minh |
27,1 |
Xem thêm các bài Giải SBT lịch sử và địa lí 8 cánh diều được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.
Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 8, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.