Câu 1: Sử dụng nguồn sáng nào thì tạo ra bóng tối?
- A. Nguồn sáng rộng.
- B. Nguồn sáng nhỏ.
-
C. Cả A và B.
- D. Một ý kiến khác.
Câu 2: Đặc điểm của nguồn sáng là
-
A. phát ra ánh sáng và tỏa nhiệt.
- B. chỉ phát ra ánh sáng.
- C. chỉ tỏa nhiệt.
- D. vật không tự phát ra ánh sáng.
Câu 3: Máy tính cầm tay sử dụng năng lượng Mặt Trời đã chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành
-
A. điện năng
- B. nhiệt năng
- C. hóa năng
- D. cơ năng
Câu 4: Để nhìn thấy một vật
- A. Vật ấy phải được chiếu sáng
- B. Vật ấy phải là nguồn sáng
-
C. Phải có các tia sáng đi từ vật đến mắt ta
- D. Vật vừa là nguồn sáng vừa là vật được chiếu sáng
Câu 5: Đâu là hình ảnh biểu diễn chùm sáng phân kì?
- A.
-
B.
- C.
- D. Đáp án khác
Câu 6: Ánh sáng truyền theo đường
- A. cong.
-
B. thẳng.
- C. dích dắc.
- D. vừa cong vừa thẳng.
Câu 7: Chọn phát biểu đúng?
- A. Vật sáng gồm nguồn sáng và vật hắt lại ánh sáng.
- B. Nguồn sáng là vật tự nó phát ra ánh sáng.
- C. Vật hắt lại ánh sáng là vật không tự phát ra ánh sáng.
-
D. Cả A, B, C đúng.
Câu 8: Trên đường truyền của ánh sáng gặp vật cản là gỗ thì ánh sáng sẽ
- A. truyền xuyên qua.
- B. truyền theo đường cong.
-
C. không truyền qua được.
- D. truyền ngược lại.
Câu 9: Tại một nơi, có xảy ra nhật thực một phần, khi đó:
- A. Người ở đó không nhìn thấy Mặt Trăng
-
B. Người ở đó chỉ nhìn thấy một phần Mặt Trời.
- C. Ở đó nằm trong vùng bóng tối của Mặt Trăng
- D. Người ở đó không nhìn thấy Mặt Trăng lẫn Mặt Trời
Câu 10: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai?
- A. Trong thực tế, không thể nhìn thấy một tia sáng.
- B. Mặt Trăng là một vật sáng.
- C. Chùm sáng gồm nhiều tia sáng hợp thành.
-
D. Trong thực tế, ta có thể nhìn thấy một tia sáng.
Câu 11: Một mục tiêu di động giữa A và B ở bên kia một bức tường, trên bức tường có một lỗ thủng nhỏ (hình vẽ). Ở bên này bức tường, quan sát viên cần phải đặt mắt quan sát trong khoảng nào để nhìn thấy mục tiêu?
- A. Từ P đến M
-
B. Từ M đến N
- C. Từ M đến Q
- D. Từ P đến N
Câu 12: Bóng tối khác bóng nửa tối ở điểm:
- A. Bóng tối nhận được hoàn toàn ánh sáng từ nguồn sáng chiếu tới.
-
B. Bóng tối không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng chiếu tới.
- C. Bóng tối nhận được một phần ánh sáng từ nguồn sáng chiếu tới.
- D. Cả A, B, C.
Câu 13: Trong thí nghiệm tạo bóng với nguồn sáng rộng, kích thước bóng nửa tối thay đổi thế nào khi di chuyển màn chắn ra xa vật cản sáng?
-
A. Tăng lên.
- B. Giảm đi.
- C. Không thay đổi.
- D. Lúc đầu giảm đi, sau đó tăng lên.
Câu 14: Năng lượng ánh sáng có thể chuyển hóa thành các dạng năng lượng nào?
- A. Điện năng.
- B. Quang năng.
- C. Nhiệt năng.
-
D. Tất cả đều đúng.
Câu 15: Khi sử dụng đèn học, ta nên dùng bóng đèn
- A. sợi đốt.
-
B. LED.
- C. quả nhót.
- D. loại nào cũng được.
Câu 16: Chùm sáng phát ra từ Mặt Trời chiếu xuống Trái Đất là
-
A. chùm sáng song song.
- B. chùm sáng hội tụ.
- C. chùm sáng phân kì.
- D. ban đầu hội tụ sau đó song song.
Câu 17: Điền từ thích hợp vào chỗ trống “…” để thành câu hoàn chỉnh:
… là vật tự nó phát ra ánh sáng.
-
A. Nguồn sáng.
- B. Vật sáng.
- C. Vật hắt sáng.
- D. Mọi vật bất kì.
Câu 18: Người ta quy ước vẽ chùm sáng như thế nào?
- A. Vẽ chùm gồm các tia sáng.
- B. Vẽ chùm gồm hai tia sáng ngoài cùng của chùm tia.
- C. Chỉ cần vẽ một đoạn thẳng có mũi tên chỉ hướng.
-
D. Cả A, B.
Câu 19: Ta không nhìn thấy được một vật là vì:
- A. Vật đó không tự phát ra ánh sáng
- B. Vật đó có phát ra ánh sáng nhưng bị vật cản che khuất làm cho những ánh sáng từ vật đó không thể truyền đến mắt ta
-
C. Vì mắt ta không nhận được ánh sáng.
- D. Các câu trên đều đúng
Câu 20: Điền từ thích hợp vào chỗ trống “…” để thành câu hoàn chỉnh:
Có ba loại chùm sáng thường gặp là …(1)…, …(2)…, …(3)….
-
A. chùm sáng song song, chùm sáng hội tụ, chùm sáng phân kì.
- B. chùm sáng hỗn hợp, chùm sáng hội tụ, chùm sáng phân kì.
- C. chùm sáng chéo, chùm sáng ngang, chùm sáng dọc.
- D. chùm sáng song song, chùm sáng hội tụ, chùm sáng dọc.