Câu 1: Chọn câu trả lời đúng. Đưa tay hai vật đã bị nhiễm điện lại gần nhau
- A. Chúng luôn hút nhau
- B. Chúng luôn đẩy nhau
- C. Chúng không hút và không đẩy nhau
-
D. Có thể hút hoặc đẩy nhau tùy theo chúng nhiễm điện cùng dấu hay trái dấu
Câu 2: Điền từ thích hợp vào chỗ trống. Các vật nhiễm điện ………… thì đẩy nhau, ………….. thì hút nhau
- A. Khác loại, cùng loại
-
B. Cùng loại, khác loại
- C. Như nhau, khác nhau
- D. Khác nhau, như nhau
Câu 3: Chọn câu sai. Các vật nhiễm ……….. thì đẩy nhau.
- A. Cùng điện tích dương
- B. Cùng điện tích âm
- C. Điện tích cùng loại
-
D. Điện tích khác nhau
Câu 4: Những ngày hanh khô, khi chải tóc khô bằng lược nhựa thì nhiều sợi tóc bị lược nhựa hút kéo thẳng ra vì:
- A. lược nhựa chuyển động thẳng kéo sợi tóc thẳng ra.
- B. các sợi tóc trơn hơn và bị cuốn thẳng ra.
- C. tóc đang rối, bị chải thì thẳng ra.
-
D. khi cọ xát với tóc lược nhựa bị nhiễm điện nên nó hút và kéo làm cho sợi tóc thẳng ra.
Câu 5: Chọn câu trả lời đúng. Tại sao cánh quạt trong các quạt điện thường xuyên quay mà vẫn có rất nhiều bụi dính vào
- A. Vì hạt bụi nhỏ và rất dính
- B. Vì cánh quạt có điện
-
C. Vì cánh quạt khi quay sẽ cọ xát với không khí nên bị nhiễm điện
- D. Vì các hạt bụi bay trong không khí bị nhiễm điện
Câu 6: Chọn câu giải thích đúng. Tại sao khi lau kính bằng các khăn vải khô ta thấy không sạch bụi
- A. Vì khăn vải khô làm kính bị trầy xước
- B. Vì khăn vải khô không dính được các hạ bụi
-
C. Vì khăn vải khô làm kính bị nhiễm điện nên sẽ hút các hạt bụi và các bụi vải
- D. Cả ba câu đều sai
Câu 7: Chọn câu trả lời đúng. Làm thế nào để biết một vật bị nhiễm điện?
- A. Đưa vật lại gần các vụn giấy, nếu vật hút các mẩu giấy thì kết luận vật bị nhiễm điện
-
B. Đưa vật đến gần các vật khác đã bị nhiễm điện nếu chúng hút hay đẩy nhau thì kết luận vật nhiễm điện
- C. Đưa vật lại gần các vụn giấy nếu vật đẩy các mẩu giấy thì kết luận vật bị nhiễm điện
- D. Cả A và C đều đúng
Câu 8: Loại hạt nào dưới đây khi chuyển động có hướng thì không thành dòng điện?
- A. Các hạt mang điện tích dương.
- B. Các hạt nhân của nguyên tử.
-
C. Các nguyên tử.
- D. Các hạt mang điện tích âm.
Câu 9: Một đèn pin đang sáng nếu ta tháo pin ra và đảo chiều một cục pin thì hiện tượng gì sẽ xảy ra?
- A. Đèn vẫn sáng
-
B. Đèn không sáng
- C. Đèn sẽ bị cháy
- D. Đèn sáng mờ
Câu 10: Đang có dòng điện chạy trong vật nào dưới đây?
- A. Một mảnh nilông đã được cọ xát.
- B. Chiếc pin tròn được đặt tách riêng trên bàn.
-
C. Đồng hồ dùng pin đang chạy.
- D. Đường dây điện trong gia đình khi không sử dụng bất cứ một thiết bị điện nào
Câu 11: Các dụng cụ nào sau đây không phải là nguồn điện:
- A. Pin
- B. Ắc – qui
- C. Đi – na – mô xe đạp
-
D. Quạt điện
Câu 12: Chọn câu sai
- A. Nguồn điện có khả năng duy trì hoạt động của các thiết bị điện.
- B. Nguồn điện tạo ra dòng điện.
- C. Nguồn điện có thể tồn tại ở nhiều dạng khác nhau.
-
D. Nguồn điện càng lớn thì thiết bị càng mạnh.
Câu 13: Để đèn xe máy phát sáng thì đèn phải được nối với nguồn điện. Vật trong xe máy, nguồn điện là thiết bị nào sau đây?
- A. Pin
- B. Đi- na- mô
-
C. Ắc – qui
- D. Cả ba đều sai
Câu 14: Nguồn điện được kí hiệu bằng kí hiệu nào sau đây:
-
A. Hình A
- B. Hình B
- C. Hình C
- D. Hình D
Câu 15: Bóng đèn được kí hiệu bằng kí hiệu nào sau đây:trắc nghiệm mạch điện đơn giản
- A. Hình A
- B. Hình B
-
C. Hình C
- D. Hình D
Câu 16: Sơ đồ mạch điện là:
- A. Ảnh chụp mạch điện thật
-
B. Hình vẽ biểu diễn mạch điện bằng các kí hiệu của các bộ phận mạch điện
- C. Hình vẽ mạch điện thật đúng như kích thước của nó
- D. Hình vẽ mạch điện thật nhưng với kích thước được thu nhỏ
Câu 17: Kí hiệu các bộ phận trong mạch điện mang ý nghĩa:
- A. Làm đơn giản các mạch điện khi cần thiết
- B. Đơn giản sơ đồ của các vật dẫn, các linh kiện
- C. Là các quy ước, không mang ý nghĩa gì
-
D. Làm cho sơ đồ mạch điện đơn giản hơn so với thực tế
Câu 18: Một mạng điện thắp sáng gồm:
- A. Nguồn điện, bóng đèn và công tắc
-
B. Nguồn điện, bóng đèn, công tắc và dây dẫn
- C. Nguồn điện, bóng đèn và dây dẫn
- D. nguồn điện, bóng đèn và phích cắm
Câu 19: Chiều dòng điện chạy trong mạch điện kín được quy ước như thế nào?
- A. Cùng chiều kim đồng hồ khi nhìn vào sơ đồ mạch điện kín
- B. Ngược chiều kim đồng hồ khi nhìn vào sơ đồ mạch điện kín
- C. Chiều dịch chuyển có hướng của các điện tích âm trong mạch điện
-
D. Chiều từ cực dương qua dây dẫn và các dụng cụ điện tới cực âm của nguồn điện
Câu 20: Đâu không phải thiết bị điện:
-
A. Ô tô
- B. Điot
- C. Chuông điện
- D. Công tắc