Trắc nghiệm ôn tập Hóa học 8 cánh diều cuối học kì 1 (Đề số 2)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Hóa học 8 cuối học kì 1 sách cánh diều . Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

Câu 1: Trong môn Khoa học tự nhiên 8, thiết bị điện dùng trong học tập là

  • A. nồi cơm điện.
  • B. đèn ống.
  • C. đèn LED.
  • D. xe đạp điện.

Câu 2: Dung dịch là hỗn hợp:

  • A. của chất rắn trong chất lỏng. 
  • B. của chất khí trong chất lỏng.
  • C. đồng nhất của chất rắn và dung môi. 
  • D. đồng nhất của dung môi và chất tan.

Câu 3: Dụng cụ nào sau đây dùng để đo lường thể tích của dung dịch?

  • A. Ống đong. 
  • B. Ống nghiệm. 
  • C. Lọ đựng hóa chất . 
  • D. Chén nung.

Câu 4: Trong phản ứng hoá học, yếu tố nào sau đây không thay đổi?

  • A. Số phân tử trước và sau phản ứng.
  • B. Liên kết giữa các nguyên tử trước và sau phản ứng.
  • C. Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng.
  • D. Trạng thái chất trước và sau phản ứng.

Câu 5: Trong các quá trình sau, quá trình nào xảy ra biến đổi vật lí?

  • A. Nước hồ bị bốc hơi khi trời nắng.
  • B. Diêm bị cháy khi quẹt vào vỏ hộp diêm.
  • C. Thịt bị cháy khi nướng.
  • D. Pháo hoa có nhiều màu sắc sặc sỡ.

Câu 6: Công thức tính nồng độ mol của dung dịch là:

  • A. $C_{M}=\frac{m}{V}$
  • B. $C_{M}=\frac{n}{V}$.100%
  • C. $C_{M}=\frac{V}{m}$
  • D. $C_{M}=\frac{n}{V}$

Câu 7: Thể tích mol là

  • A. Là thể tích của chất lỏng
  • B. Thể tích của 1 nguyên tử nào đó
  • C. Thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó
  • D. Thể tích ở điều kiện tiêu chuẩn

Câu 8: Hiện nay, than tổ ong vẫn đang được sử dụng khá phổ biến ở một số địa phương ở nước ta. Quá trình đốt cháy than tổ ong cung cấp nhiệt năng để đun nấu. Để đốt than tổ ong cần mồi bằng lửa và quạt đến khi than bén cháy.

Cho các biện pháp: quạt, tạo lỗ tổ ong, tạo các thanh ngăn ở bếp để đặt viên than, mồi bằng lửa.

Số biện pháp ở trên có thể tiến hành với mục đích để than tiếp xúc với không khí là

  • A. 4.                               
  • B. 1.                               
  • C. 2.                               
  • D. 3.

Câu 9: Quá trình làm muối gồm các giai đoạn như sau:

(1) Cho nước biển chảy vào ao cạn làm “đùng”.

(2) Tát nước từ đùng lên sân trên gọi là “ruộng chịu”, phơi nắng làm bay hơi nước để tăng độ mặn.

(3) Tháo nước mặn xuống sân dưới gọi là “ruộng ăn” để muối bắt đầu kết tinh.

(4) Khi nước cạn, muối đóng thành hạt thì cào muối thành gò để làm khô muối.

Ở giai đoạn nào, muối ăn từ dung dịch chuyển sang trạng thái rắn?

  • A. (3).
  • B. (1).
  • C. (2).
  • D. (4).

Câu 10: a mol khí chlorine có chứa 12,04 × 10$^{23}$ phân tử Cl$_{2}$. Giá trị của a là

  • A. 2.                                 
  • B. 6.                                 
  • C. 4.                                 
  • D. 0,5.

Câu 11: Độ tan của NaCl trong nước ở 20 °C là 36 gam. Khi hòa tan 14 gam NaCl vào 40 gam nước thì thu được dung dịch loại nào?

  • A. Chưa bão hòa. 
  • B. Quá bão hòa. 
  • C. Bão hòa. 
  • D. Huyền phù.

Câu 12: Khối lượng CuSO$_{4}$ có trong 100 ml dung dịch CuSO$_{4}$ 0,5 M là

  • A. 80 gam.                      
  • B. 160 gam.                      
  • C. 16 gam.                      
  • D. 8 gam.

Câu 13: Bạn Hạnh mua một cốc chứa 200 gam nước mía với thành phần đường mía chiếm 12% khối lượng, còn lại là nước.

Có bao nhiêu gam nước trong cốc nước mía trên?

  • A. 200 gam.                    
  • B. 164 gam.                      
  • C. 176 gam.                     
  • D. 188 gam.

Câu 14: Cho sơ đồ phản ứng sau: Al + HCl ⇢ AlCl$_{3}$ + H$_{2}$

Sau phản ứng thu được 7,437 lít (đkc) khí hidrogen thì số mol của Al đã tham gia phản ứng là

  • A. 0,3 mol. 
  • B. 0,2 mol. 
  • C. 0,1 mol. 
  • D. 0,15 mol.

Câu 15: Cho kim loại sắt tác dụng với dung dịch H$_{2}$SO$_{4}$ loãng, thu được FeSO$_{4}$ và khí hidrogen. Nếu dùng 5,6 gam sắt thì số mol H$_{2}$SO$_{4}$ cần để phản ứng là bao nhiêu?

  • A. 1 mol. 
  • B. 0,3 mol. 
  • C. 0,2 mol. 
  • D. 0,1 mol.

Câu 16: Đốt cháy than đá (thành phần chính là carbon) sinh ra khí carbon dioxide theo phương trình hoá học sau: C + O$_{2}$ $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$ CO$_{2}$

Biết khối lượng than đá đem đốt là 30 gam, thể tích khí CO$_{2}$ đo được (ở đkc) là 49,58 lít. Thành phần phần trăm về khối lượng của carbon trong than đá là

  • A. 40,0%.                     
  • B. 66,9%.                  
  • C. 80,0%                     
  • D. 6,7%.

Câu 17: Đốt 32,0 gam Sulfur trong khí oxygen dư, tính khối lượng SO$_{2}$ thu được nếu hiệu suất phản ứng đạt 80%.

  • A. 64 gam. 
  • B. 52,1 gam. 
  • C. 80 gam. 
  • D. 51,2 gam.

Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn 1,24 gam phosphorus trong bình chứa 1,92 gam khí oxygen (ở đkc) tạo thành phosphorus pentoxide (P$_{2}$O$_{5}$). Khối lượng chất còn dư sau phản ứng là

  • A. 0,68 gam.                 
  • B. 0,64 gam.                 
  • C. 0,16 gam.                 
  • D. 0,32 gam.

Câu 19: Nước muối sinh lý là dung dịch NaCl 0,9%, khối lượng riêng gần bằng 1g/ml. Để pha chế 1 lít nước muối sinh lý thì cần dùng bao nhiêu gam NaCl và bao nhiêu ml nước cất (Dnước cất = 1g/ml)?

  • A. 9 gam NaCl, 1000ml nước cất. 
  • B. 9 gam NaCl, 991 ml nước cất.
  • C. 0,9 gam NaCl, 1000ml nước cất. 
  • D. 0,9 gam NaCl, 991 ml nước cất.

Câu 20: Nung nóng hỗn hợp gồm 7 g bột sắt và 5 g bột lưu huỳnh, thu được 11 g chất iron(II) sulfur màu xám. Biết rằng để cho phản ứng hoá hợp xảy ra hoàn toàn, người ta đã lấy dư lưu huỳnh. Tính khối lượng lưu huỳnh dư.

  • A. 1 gam
  • B. 2 gam
  • C. 4 gam
  • D. 7 gam

 

Xem thêm các bài Trắc nghiệm Hóa học 8 cánh diều, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm Hóa học 8 cánh diều chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 8.

Xem Thêm

Lớp 8 | Để học tốt Lớp 8 | Giải bài tập Lớp 8

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 8, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.