CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của Hiệp định Pari năm 1973?
- A. Là thắng lợi của sự kết hợp đấu tranh chính trị, quân sự và ngoại giao.
- B. Buộc Mỹ phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta.
- C. Là kết quả cuộc đấu tranh kiên cường bất khuất của quân dân hai miền.
-
D. Kết thúc cuộc kháng chiến chống Mỹ của nhân dân Việt Nam.
Câu 2: Chiến thắng nào sau đây không phải là thắng lợi quân sự của quân dân miền Nam chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mỹ?
-
A. Chiến thắng Bình Giã (2/1964).
- B. Chiến thắng Vạn Tường (8/1965).
- C. Chiến thắng hai mùa khô (1965 – 1966) và (1966 – 1967).
- D. Cuộc Tổng tiến công Tết Mậu Thân 1968.
Câu 3: Mỹ tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất không nhằm mục đích nào sau đây?
- A. Phá hoại tiềm lực kinh tế, quốc phòng, xây dựng CNXH ở miền Bắc.
- B. Ngăn chặn sự chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam.
- C. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân hai miền.
-
D. Cứu nguy cho chiến lược “Chiến tranh cục bộ” và tạo thế mạnh trên bàn đàm phán.
Câu 4: Ai là Tổng thống cuối cùng của Chính phủ Sài Gòn ?
- A. Nguyễn Văn Thiệu.
- B. Nguyễn Cao Kì.
- C. Trần Văn Hương.
-
D. Dương Văn Minh.
Câu 5: Thắng lợi nào của quân dân Việt Nam ở miền Nam đã buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược?
- A. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
-
B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968.
- C. Trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.
- D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
Câu 6: Khi thất bại “Chiến tranh đặc biệt”, Mỹ tiến hành thực hiện chiến lược nào?
- A. Chiến tranh hóa chiến tranh.
- B. Chiến tranh toàn thắng.
-
C. Chiến tranh cục bộ.
- D. Chiến tranh toàn bộ.
Câu 7: Căn cứ quân sự của quân đội Mỹ trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở đâu?
- A. Sài Gòn.
-
B. Núi Thành.
- C. Hà Nội.
- D. Tây Nguyên.
Câu 8: Mỹ tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất trong khoảng thời gian nào?
- A. 1954 – 1960.
- B. 1960 – 1965.
-
C. 1965 – 1968.
- D. 1969 – 1973.
Câu 9: Hướng tiến công chính của Mỹ trong đợt phản công chiến lược mùa khô lần thứ nhất (1965 – 1966) là
-
A. Đông Nam Bộ, Liên Khu V.
- B. Đông Nam Bộ, Tây Nguyên.
- C. Tây Nam Bộ, Liên Khu V.
- D. Nam Trung Bộ, Tây Nguyên.
Câu 10: Sự kiện nào đánh dấu sự thất bại hoàn toàn của chiến lược Chiến tranh cục bộ của đế quốc Mĩ?
- A. Chiến thắng mùa khô 1965 - 1966.
- B. Chiến thắng mùa khô 1966 - 1967.
-
C. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
- D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
Câu 11: Chiến dịch Huế - Đà Nẵng diễn ra trong khoảng thời gian nào?
-
A. Từ ngày 21/3 đến ngày 29/3/1975.
- B. Từ ngày 19/3 đến ngày 28/3/1975.
- C. Từ ngày 20/3 đến ngày 30/3/1975.
- D. Từ ngày 21/3 đến ngày 28/3/1975.
Câu 12: Chiến dịch mở màn trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 là:
-
A. chiến dịch Tây Nguyên.
- B. chiến dịch Huế - Đà Nẵng.
- C. chiến dịch Sài Gòn – Gia Định.
- D. chiến dịch Hồ Chí Minh.
Câu 13: Chiến thắng Vạn Tường (1963) đã mở ra cao trào:
- A. “đánh nhanh tiến nhanh, đánh chắc tiến chắc”.
- B. “đánh cho Mĩ cút, đánh cho ngụy nhào”.
- C. “tất cả vì miền Nam thân yêu”.
-
D. “tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt”.
Câu 14: Nhiệm vụ cơ bản của miền Bắc nước ta trong thời kỳ 1965 – 1968 là:
- A. chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mỹ.
- B. tiếp tục chi viện cho miền Nam kháng chiến chống Mỹ.
-
C. vừa chiến đấu, vừa sản xuất và làm nghĩa vụ hậu phương lớn.
- D. chuyển mọi hoạt động từ thời bình sang thời chiến.
Câu 15: Năm 1969 đã diễn ra sự kiện gì đặc biệt?
- A. Mỹ thay thế Chiến tranh đặc biệt bằng chiến lược Chiến tranh cục bộ.
-
B. Mỹ thay thế Chiến tranh cục bộ bằng chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh.
- C. Quân Giải phóng anh dũng chiến đấu bảo vệ Huế.
- D. Quân Giải phóng miền Nam tấn công vào các căn cứ quan trọng của Mỹ.
Câu 16: Vì sao cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Mậu Thân năm 1968 đã mở ra bước ngoặt cho cuộc ngoại giao của nhân dân Việt Nam?
- A. Vì buộc Mĩ phải kí kết Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh Việt Nam.
-
B. Vì buộc Mĩ ngồi vào bàn đàm phán ở Pari bàn về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam.
- C. Vì buộc Mỹ thừa nhận sự thất bại của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.
- D. Vì làm lung lay ý chí và buộc Mĩ tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh.
Câu 17: Điều khoản nào của Hiệp định Pari năm 1973 có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước?
- A. Hai bên ngừng bắn và giữ nguyên vị trí ở miền Nam.
- B. Nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị.
- C. Các bên thừa nhận thực tế ở miền Nam có hai chính quyền.
-
D. Hoa Kì rút hết quân viễn chinh và quân các nước đồng minh.
Câu 18: Ý nghĩa nào dưới đây không phải của cuộc tổng tiến công chiến lược 1972?
- A. Mở ra một bước ngoặt cho cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.
- B. Giáng một đòn mạnh mẽ vào quân ngụy và quốc sách “bình định” của “Việt Nam hoá” chiến tranh.
-
C. Buộc Mĩ ngừng ngay cuộc ném bom đánh phá miền Bắc trong 12 ngày đêm.
- D. Buộc Mĩ tuyên bố “Mĩ hoá” trở lại chiến tranh xâm lược, thừa nhận sự thất bại của chiến lược “Việt Nam hoá” chiến tranh.
Câu 19: Nội dung nào không phản ánh tình hình miền Nam sau Hiệp định Pari năm 1973?
- A. Quân Mĩ và chư hầu buộc phải rút khỏi Miền Nam, so sánh lực lượng ở Miền Nam thay đổi theo hướng có lợi cho cách mạng.
- B. Hai vạn cố vấn quân sự Mĩ vẫn ở lại Miền Nam, Mĩ tiếp tục viện trợ quân sự cho quân đội Sài Gòn.
- C. Quân đội Sài Gòn tiến hành chiến dịch “tràn ngập lãnh thổ” với nhiều cuộc hành quân “bình định - lấn chiếm”.
-
D. Mĩ tiếp tục thực hiện chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam Việt Nam.
Câu 20: Ý nghĩa lịch sử to lớn nhất của cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 là gì?
-
A. Giáng đòn nặng nề vào chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.
- B. Làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.
- C. Làm phá sản về cơ bản chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.
- D. Làm lung lay ý chí xâm lược của Mỹ.
Câu 21: “Chiến tranh cục bộ” khác “Chiến tranh đặc biệt” ở điểm nào?
- A. “Chiến tranh cục bộ” là hình thức chiến tranh của chủ nghĩa thực dân mới.
- B. “Chiến tranh cục bộ” được tiến hành dưới sự chỉ đạo của hệ thống cố vấn Mĩ.
-
C. “Chiến tranh cục bộ” chủ yếu được tiến hành bằng lực lượng quân viễn chinh Mĩ.
- D. “Chiến tranh cục bộ” sử dụng vũ khí và phương tiện chiến tranh do Mĩ cung cấp.
Câu 22: Bài hát nào vang lên ngay sau lời tuyên bố đầu hàng của Tổng thống Dương Văn Minh?
- A. Tiến về Sài Gòn.
-
B. Nối vòng tay lớn.
- C. Như có Bác Hồ trong ngày vui đại thắng.
- D. Tiến quân ca.
Câu 23: Điểm giống nhau cơ bản của ba chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”, “Chiến tranh cục bộ” và “Việt Nam hóa chiến tranh” là gì?
-
A. Loại hình chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới của Mỹ.
- B. Tiến hành bằng quân đội đồng minh của Mĩ.
- C. Tiến hành bằng quân đội Mỹ.
- D. Mĩ đưa quân đội đến tham chiến trực tiếp.
Câu 24: Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Vạn Tường (1965) là gì?
- A. Tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch.
- B. Mở đầu cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” trên khắp miền Nam.
-
C. Chứng tỏ quân dân miền Nam hoàn toàn có khả năng đánh bại chiến lược “chiến tranh cục bộ”.
- D. Là đòn phủ đầu đối với quân Mĩ và quân đồng minh khi mới vào Việt Nam.
Câu 25: So với phong trào đấu tranh ở đô thị chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965), phong trào đấu tranh ở đô thị chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 - 1968) của Mĩ có điểm gì mới?
-
A. Mục tiêu đấu tranh đòi Mĩ rút quân về nước, đòi tự do dân chủ.
- B. Sự tham gia đông đảo của tín đồ Phật tử và "đội quân tóc dài”.
- C. Sự tham gia đông đảo của học sinh, sinh viên, tín đồ Phật giáo.
- D. Kết quả của các cuộc đấu tranh làm rung chuyển chính quyền Sài Gòn.