CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Viamin được chia làm mấy nhóm?
-
A. 2.
- B. 3.
- C. 4.
- D. 5.
Câu 2: Vitamin A thường có trong loại thực phẩm nào?
-
A. Sữa, gan, lòng đỏ trứng, bơ, phô mai.
- B. Các loại ngũ cốc, rau, củ quả, hạt đậu.
- C. Các loại rau và quả: chanh, cam, bưởi, dưa hấu, ổi, cà chua.
- D. Hải sản.
Câu 3: Vai trò của vitamin A đối với cơ thể con người là
- A. tham gia quá trình oxy hóa, kích thích quá trình liền sẹo diễn ra nhanh và dự phòng bệnh tim mạch.
- B. kích thích ăn uống, góp phần vào sự phát triển của hệ thần kinh.
- C. tăng cường quá trình cốt hóa xương.
-
D. phát triển, tái tạo các tế bào da, niêm mạc và tăng cường miễn dịch.
Câu 4: Nếu cơ thể thiếu vitamin B sẽ dẫn đến hệ quả gì?
- A. Còi xương ở trẻ em và loãng xương ở người trưởng thành.
- B. Quáng gà, giảm khả năng miễn dịch.
- C. Quá trình lão hóa diễn ra nhanh chóng, nguy cơ mắc một số bệnh lí tim mạch.
-
D. Chán ăn, các triệu chứng về thần kinh.
Câu 5: Vitamin C thường có trong loại thực phẩm nào?
-
A. Các loại rau và quả: chanh, cam, bưởi, dưa hấu, bắp cải, cà chua.
- B. Các loại ngũ cốc, rau, củ, quả, hạt đậu.
- C. Rau có màu xanh đậm hoặc vàng, quả có màu vàng: rau muống, rau ngót, cải xanh, rau dền, bí đỏ, cà rốt, xoài gấc.
- D. Sữa, dầu gan cá, lòng đỏ trứng, bơ.
Câu 6: Vitamin C có vai trò gì đối với cơ thể con người?
- A. Giúp phát triển, tái tạo các tế bào da, niêm mạc và tăng cường cơ thể.
- B. Kích thích sự phát triển của hệ xương.
- C. Góp phần vào sự phát triển của hệ thần kinh.
-
D. Kích thích quá trình liền sẹo diễn ra nhanh.
Câu 7. Thiếu vitamin D có thể gậy ra hệ quả gì?
-
A. Còi xương ở trẻ em và loãng xương ở người trưởng thành.
- B. Thiếu máu hồng cầu và bệnh thần kinh ngoại vi.
- C. Thoái hóa các neuron thần kinh.
- D. Viêm lợi, phát ban.
Câu 8: Chất khoáng thường được phân chia thành mấy nhóm?
-
A. 2.
- B. 3.
- C. 4.
- D. 5.
Câu 9: Chất khoáng sắt thường có trong các loại thực phầm nào?
- A. Muối, các loại gia vị.
- B. Các loại thịt, hải sản, lòng đỏ trứng, rau cải.
-
C. Rau lá màu xanh đậm.
- D. Gan, thịt động vật bốn chân và trứng.
Câu 10: Chất khoáng kẽm có vai trò gì đối với cơ thể người?
- A. Giúp điều hòa đường huyết, hỗ trợ hoạt động của cơ bắp, bộ não tim mạch.
- B. Làm cho xương và răng chắc khỏe.
-
C. Tăng cường hệ miễn dịch, phát triển hệ thống thần kinh trung ương.
- D. Là thành phần của enzyme hoặc xúc tác cho phản ứng sinh hóa trong cơ thể.
Câu 11: Nếu cơ thể thiếu chất khoáng calcium sẽ dẫn đến hệ quả gì?
- A. Thiếu máu.
-
B. Còi xương ở trẻ em và loãng xương ở người lớn.
- C. Tăng huyết áp.
- D. Dẫn đến bệnh bướu cổ.
Câu 12: Một trong những vai trò chính của chất xơ đối với cơ thể người là
- A. Là môi trường cho các phản ứng chuyển hóa xảy ra trong cơ thể.
- B. Chuyển hóa và trao đổi chất trong tế bào và giữa tế bào với môi trường.
-
C. Hấp thụ những chất có hại trong đường tiêu hóa.
- D. Tham gia cấu tạo tế bào và các mô của cơ thể.
Câu 13: Ý nào dưới đây không đúng khi nói về nước?
-
A. Có thể cung cấp nước cho cơ thể từ việc ăn các loại thực phẩm là thịt đỏ, hải sản.
- B. Là thành phần quan trọng của cơ thể sinh vật cũng như con người.
- C. Nước chiếm khoảng 74% trọng lượng cơ thể của trẻ sơ sinh.
- D. Nước chiếm khoảng 55 – 60% trọng lượng cơ thể người trưởng thành nam giới.
Câu 14: Hình ảnh nào dưới đây thể hiện các loại thực phẩm chứa nhiều protein?
-
A. Hình 1.
- B. Hình 2.
- C. Hình 3.
- D. Hình 4.
Câu 15: Hình ảnh nào dưới đây thể hiện nhóm thực phẩm giàu vitamin D?
- A. Hình 1.
- B. Hình 2.
-
C. Hình 3.
- D. Hình 4.
Câu 16: Vitamin A có nhiều nhất trong loại thực phẩm nào sau đây?
- A. Quả táo.
- B. Hải sản.
-
C. Rau dền.
- D. Hạt đậu.
Câu 17: Phụ nữ có thai cho con bú cần tăng cường bổ sung chất khoáng nào sau đây?
- A. Kẽm.
- B. Natri.
- C. Iodine.
-
D. Sắt.
Câu 18: Thừa vitamin A có thể dẫn tới
-
A. Đau đầu, buồn nôn, chán ăn, khô da, niêm mạc, đau xương khớp, tổn thương gan.
- B. Rối loạn tiêu hóa, loét dạ dày, tá tràng, đau đầu, mất ngủ, viêm bàng quang.
- C. Làm loãng máu và dẫn đến chảy máu, nguy cơ gây tử vong.
- D. Đau cơ, đau xương, mạch máu bị vôi hóa.
Câu 19: Thừa vitamin C có thể dẫn tới
- A. Xanh xao, tăng tiết mồ hôi, khó thở, cứng cơ, phù, thở không đều, giảm vận động hoặc hoạt động, sưng mí mắt hoặc đỏ da.
- B. Nhức đầu, ngứa ngáy, phát ban, gây tê liệt hay yếu chân tay, cơ mặt.
-
C. Rối loạn tiêu hóa, loét dạ dày, tá tràng, đau đầu, mất ngủ, viêm bàng quang, tiêu chảy, tăng tạo sỏi thận, gây bệnh gút.
- D. Gây hiện tượng hoảng hốt, đau đầu, mệt mỏi, tê thần kinh cơ bắp, tim đập nhanh, chuột rút, phù nề.
Câu 20: Thừa Iodine có thể dẫn tới
- A. Buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy, thường xuyên đắng miệng.
-
B. Suy giáp - bệnh bướu cổ.
- C. Da đậm màu, màu đồng, đau khớp, đau bụng.
- D. Khát nước, chướng bụng, tăng huyết áp.