Quan sát Hình 3.1 và mô tả các đặc điểm ngoại hình đặc trưng của các giống gà

Khám phá

I. GIỐNG VẬT NUÔI

1. Khái niệm

CH: Quan sát Hình 3.1 và mô tả các đặc điểm ngoại hình đặc trưng của các giống gà.

Quan sát Hình 3.1 và mô tả các đặc điểm ngoại hình đặc trưng của các giống gà

Hình 3.1. Một số giống gà ở Việt Nam

Bài Làm:

Đặc điểm ngoại hình đặc trưng của các giống gà:

Gà Ri:

  • Giống gà có hình dáng nhỏ bé, lông vàng nhạt hoặc nâu, thỉnh thoảng có đốm đen ở khu vực cổ hoặc lưng.
  • Phân lông cổ của Gà Ri đực có màu đỏ cam, phần lông cánh có màu đen, mào màu đỏ ửng. Khu vực da, chân và mỏ của gà có màu vàng nhạt.

Gà Đông Tảo:

  • Cặp chân to và thô.
  • Tầm vóc lớn, khối lượng trứng to.
  • Lông của con trống có màu mận chín chiếm đa số, con mái có hai màu lông điển hình: lông xám xen kẻ đốm đen, nâu, chiếm đa số và lông nõn chuối chiếm số ít.

Gà Chọi:

  • Có tầm vóc lo lớn, xương to, cơ bắp phát triển, chân cao và to khoẻ, có cựa ngắn hoặc không có, lớp biểu bì hoá sừng ở cẳng chân dày và cứng.
  • Có ít lông, lông to, dài, cứng và dòn
  • Các phần đầu, cổ, ngực, đùi rất thưa lông nhưng hai cánh có bộ lông phái triển, giúp gà khả năng cất cao mình để tung đòn đá.
  • Mỏ gà to, ngắn, nhọn và khoẻ.

Gà Ác:

  • Bộ lông trắng không mượt nhưng toàn bộ da, mắt, thịt, chân và xương đều đen, chân có 5 ngón.

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Giải Công nghệ chăn nuôi 11 Kết nối bài 3 Khái niệm, vai trò của giống trong chăn nuôi

Mở đầu

Thế nào là giống vật nuôi? Điều kiện để công nhận giống vật nuôi là gì? Giống có vai trò gì trong chăn nuôi?

Xem lời giải

Kết nối năng lực: Mô tả đặc điểm của một số giống vật nuôi mà em biết. Chúng thuộc giống nội hay giống nhập nội?

Xem lời giải

2. Điều kiện để công nhận giống vật nuôi

CH: Quan sát Hình 3.2 và cho biết để được công nhận là giống vật nuôi thì cần có những điều kiện gì?

Quan sát Hình 3.2 và cho biết để được công nhận là giống vật nuôi thì cần có những điều kiện gì

Hình 3.2. Điều kiện để công nhận giống vật nuôi

Xem lời giải

II. VAI TRÒ CỦA GIỐNG TRONG CHĂN NUÔI

1. Quyết định đến năng suất chăn nuôi

Kết nối năng lực: Bác Năm và bác Sáu đều đang nuôi gà đẻ trứng, bác Năm nuôi giống gà Ai Cập, bác Sáu nuôi giống gà Ri. Gà nhà bác Năm đẻ trung bình 280 quả/năm, trong khi gà nhà bác Sáu đẻ trung bình 90 quả/năm. Thấy vậy, bác Sáu định học hỏi bác Năm kinh nghiệm chăm sóc gà để tăng khả năng đẻ trứng cho gà nhà mình như gà nhà bác Năm. Theo em, ý định của bác Sáu có thành công không? Vì sao?

Xem lời giải

2. Quyết định đến chất lượng sản phẩm chăn nuôi

CH: Đọc nội dung mục II, nêu vai trò của giống đối với năng suất và chất lượng sản phẩm chăn nuôi. Cho ví dụ minh họa.

Xem lời giải

Luyện tập

CH1: Giống vật nuôi là gì? Trình bày vai trò của các giống vật nuôi và cho ví dụ minh họa.

Xem lời giải

CH2: Để được công nhận giống vật nuôi cần các điều kiện nào sau đây?

STT

Điều kiện

1

Có đặc điểm ngoại hình và năng suất giống nhau

2

Cùng sống chung trong một địa bàn

3

Có tính di truyền ổn định

4

Vật nuôi phải sinh ra từ cùng bố mẹ

5

Có số lượng đủ lớn và địa bàn phân bố rộng

6

Vật nuôi cùng giống phải có chung nguồn gốc

7

Được Hội đồng Giống Quốc gia công nhận

Xem lời giải

Vận dụng

CH: Quan sát các giống vật nuôi ở gia đình, địa phương em, nêu những đặc điểm đặc trưng của từng giống.

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải công nghệ chăn nuôi 11 kết nối tri thức, hay khác:

Xem thêm các bài Giải công nghệ chăn nuôi 11 kết nối tri thức được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 11 | Để học tốt Lớp 11 | Giải bài tập Lớp 11

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 11, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.