Câu 1. Điền vào chỗ trống từ ngữ chỉ hoạt động của mỗi người, mỗi vật sau theo mẫu.
Trả lời:
Cái đồng hồ | M: Báo thức, báo giờ |
Con gà trống | Báo mọi người sắp sáng |
Con tu hú | Báo hiệu mùa vải chín |
Chim | bắt sâu, bảo vệ mùa màng |
Cành đào | ngày xuân thêm tưng bừng |
Chim cú mèo | làm việc có ích cho cánh đồng |
Bé | làm việc, làm bài, đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với em |
Câu 2. Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo câu nêu hoạt động.
Trả lời:
Câu 3. Theo em, vì sao bạn nhỏ trong bài đọc luôn luôn bận rộn mà lúc nào cũng vui?
Trả lời:
Theo em,bạn nhỏ trong bài đọc luôn luôn bận rộn mà lúc nào cũng vui vì: bạn nhỏ đã biết phụ giúp đỡ mẹ
Câu 4. Điền những chữ cái còn thiếu vào chỗ trống
Trả lời:
11. h
12. i
14. l
16. n
17. o
19. ơ
Câu 5. Viết tên các cuốn sách dưới đây theo đúng thứ tự trong bảng chữ cái.
Trả lời:
1. Gà trống nhanh trí
2. Hoa mào gà
3. Kiến và chin bồ câu
4. Nàng tiên ốc
5. Ông cản ngũ
Câu 6. Viết từ chỉ sự vật vào chỗ trống (theo mẫu)
Trả lời:
- Cây chổi - quét nhà
- Móc - Treo quần áo
- Nồi - nấu thức ăn
- Ghế - ngồi
Câu 7. Gạch chân 5 từ ngữ chỉ hoạt động trong đoạn văn sau.
Bé làm bài. Bé đi học. Học xong, bé quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ. Bé luôn luôn bên rộn, mà lúc nào cũng vui.
Trả lời:
Bé làm bài. Bé đi học. Học xong, bé quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ. Bé luôn luôn bên rộn, mà lúc nào cũng vui.
Câu 8. Viết một câu về một việc em làm ở nhà.
Trả lời:
Em thường hay quét nhà phụ mẹ
Câu 9. Viết 2 - 3 câu kể một việc em đã làm ở nhà.
- Em đã làm được việc gì?
- Em làm việc đó như thế nào?
- Nêu suy nghĩ của em khi làm xong việc đó.
Trả lời:
Ở nhà, Em thường xếp quần áo phụ mẹ mỗi khi học bài xong. Em xếp ngăn ngắn quần áo bỏ vào tủ theo từng loại. Em cảm thấy rất vui khi phụ giúp mẹ từ những việc nhỏ nhặt nhất.