Câu 1: VBT Khoa học 5 - trang 76
Làm thực hành theo yêu cầu ở trang 76 SGK và hoàn thành bảng sau:
Tên và đặc điểm của từng chất tạo ra dung dịch |
Tên dung dịch và đặc điểm của dung dịch |
Đường: |
|
Nước: |
Trả lời.
Tên và đặc điểm của từng chất tạo ra dung dịch |
Tên dung dịch và đặc điểm của dung dịch |
Đường: màu trắng, có vị ngọt. |
Nước đường, dung dịch có vị ngọt. |
Nước: trong suốt, không màu, không mùi, không vị. |
Câu 2: VBT Khoa học 5 - trang 76
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.
Dung dịch là gì?
- a. Là hỗn hợp của chất lỏng với chất rắn bị hòa tan và phân bố đều.
- b. Là hỗn hợp của chất lỏng với chất lỏng hòa tan vào nhau.
- c. Cả hai trường hợp trên.
Trả lời:
Chọn đáp án:
- c. Cả hai trường hợp trên.
Câu 3: VBT Khoa học 5 - trang 76
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
3.1. Để sản xuất ra nước cất dùng trong y tế người ta sử dụng phương pháp nào?
- a. Lọc.
- b. Lắng.
- c. Chưng cất.
- d. Phơi nắng.
3.2. Để sản xuất ra muối từ nước biển người ta sử dụng phương pháp nào?
- a. Lọc.
- b. Lắng.
- c. Chưng cất.
- d. Phơi nắng.
Trả lời.
Chọn đáp án:
- 3.1 - c Chưng cất.
- 3.2 - d Phơi nắng.