Đáp án đề 5 kiểm tra học kỳ 2 vật lý 10

Bài Làm:

Câu 1: - Trong nhiệt động lực học, người ta gọi tổng động năng và thế năng của các phân tử tạo nên vật gọi là nội năng của vật.

- Có 2 cách làm biến đổi nội năng của một vật:

+ Truyền nhiệt. Ví dụ: Cọ xát miếng kim loại lên mặt bàn thì miếng kim loại nóng lên

+ Thực hiện công. Ví dụ: Thả miếng kim loại vào cốc nước nóng thì miếng kim loại nóng lên.

Câu 2: 

a. Tại ví trí α0 = 450 , động năng của vật Wđ = 0

Thế năng của con lắc là: Wt = mgl(1- cosα0) = 1.10.0,2.(1- cos450) = 0,5858 (J) 

Cơ năng của vật là: W = Wđ + Wt = 0 + 0,5858 = 0,5858 (J)

b. Tại ví trí α = 300 , 

- Cơ năng của vật là: W' = W'đ + W't = $\frac{1}{2}.m.v^{2}$ + mgl(1- cosα) = 0,1.v2 + 0,2679

Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng ta có: W = W' => 0,5858 = 0,1.v2 + 0,2679 

=> v = 1,7828 m/s

Câu 3: - Gọi số mol khí lí tưởng là n

- Áp dụng phương trình Cla-pê-rôn – Men-đê-lê-ép, ta có: 

P0.V0 = nRT0  <=> 3P0.V = nRT0  <=> n = $\frac{3.P_{0}.V}{R.T_{0}}$        (1)

- Gọi số mol khí sau biến đổi của hai bình là n1 và n2 ta có:

+  Xét bình 1: PV = n1RT0  <=> n= $\frac{P.V}{R.T_{0}}$                        (2)

+ Xét bình 2: 2PV = 2n2RT0  <=> n= $\frac{P.V}{R.T_{0}}$                        (3)

- Ta có: n = n+ n; Từ (1), (2) và (3) =>  $\frac{3.P_{0}.V}{R.T_{0}}$ = $\frac{P.V}{R.T_{0}}$ + $\frac{P.V}{R.T_{0}}$ 

<=> 3P= 2P => P = 1,5.P= 1,5 (atm)

Câu 4: Tóm tắt: t = 21,5oC

+ Đồng thau:  m= 128g = 0,128kg; c= 0,128.103J/kg.K; t= 8,4oC

+ Nước: m= 210g = 0,21kg; c= 4,19.103J/kg.K; t= t= 8,4oC

+ Miếng kim loại: m= 192g = 0,192kg; t= 100oC; c= ?J/kg.K

Q= m1c1(t - t1); Q= m2c2(t - t2); Q= m3c3(t - t3)

Khi cân bằng nhiệt: Q Q2  + Q= 0

=> m1c1(t - t1) + m2c2(t - t2) + m3c3(t - t3) = 0

=> c= $\frac{(m_{1}.c_{1}+m_{2}.c_{2}).(t-t_{1})}{m_{3}.(t_{3}-t)}$ = 0,78.103J/kg.K