Đáp án phiếu bài tập tuần 30 đề B toán 5 tập hai

Bài Làm:

Phần 1. Bài tập trắc nghiệm

 

2. Đổi 1 tấn = 1000 kg

Vậy có số túi gạo là: 1000 : 5 = 200 (túi)

Đáp án đúng là: B. 200 túi

3. Đổi: 20$m^{3}$ = 20 000 $dm^{3}$

Vậy 20$m^{3}$ gấp 4$dm^{3}$ số lần là: 20 000 : 4 = 5000 (lần)

Đáp án đúng là: D. 5000 lần

4. 75 : 3 = $\frac{75}{30 000} = \frac{1}{400}$

Đáp án đúng là: C. $\frac{1}{400}$

5.

* 123 phút = 2 giờ 3 phút

a. 1 giờ 23 phút (S)        b. 2 giờ 3 phút (Đ)

* $3\frac{13}{15}$ giờ = 3 giờ 52 phút

c. 3 giờ 52 phút (Đ)     b. 3 giờ 13 phút (S)

Phần 2. Học sinh trình bày bài làm

6. 

a. Có tên đơn vị là mét vuông

$75cm^{2}  = \frac{75}{10000}m^{2}= \frac{3}{400}m^{2}$

$120cm^{2} = \frac{120}{10000}m^{2}= \frac{3}{250}m^{2}$

b. Có tên đơn vị là mét khối

$125cm^{3} = \frac{125}{1000000}m^{3}= \frac{1}{8000}m^{3}$

$750cm^{3} =  \frac{750}{1000000}m^{3}= \frac{3}{4000}m^{3}$

7. 

a. Có tên đơn vị là tạ

0,05 tấn = 0,5 tạ

0,2 kg = 0,002 tạ

b. Có tên đơn vị là tấn

0,035 tạ = 0,0035 tấn

2 tạ 7kg = 0,207 tấn

8. 

a. $\frac{5}{9}$ giờ  = 1 giờ 48 phút

b. 1,25 giờ = 1 giờ 15 phút

9. Bài giải:

Đổi: 1,5$dm^{3}$ = 1500$cm^{3}$

1$cm^{3}$ kim loại cân nặng số kg là: 11,7 : 1500 = 0,0078 (kg)

900$cm^{3}$ kim loại đó cân nặng số kg là: 0,0078 x 900 = 9,02 (kg)

Đáp số: 9,02 kg

Xem thêm các bài BT cuối tuần toán 5, hay khác:

Để học tốt BT cuối tuần toán 5, loạt bài giải bài tập BT cuối tuần toán 5 đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 5.

Lớp 5 | Để học tốt Lớp 5 | Giải bài tập Lớp 5

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 5, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 5 giúp bạn học tốt hơn.