2. Luyện tập về câu phân loại theo mục đích nói
a) Hoàn thiện bảng thống kê câu phân loại theo mục đích nói sau:
Kiểu câu |
Dấu hiệu hình thức |
Chức năng |
Ví dụ |
Câu nghi vấn |
|
|
|
Câu cầu khiến |
|
|
|
Câu cảm thán |
|
|
|
Câu trần thuật |
|
|
|
Câu phủ định |
|
|
|
Bài Làm:
Kiểu câu |
Dấu hiệu hình thức |
Chức năng |
Ví dụ |
Câu nghi vấn |
- Chứa các từ để hỏi: Ai, gì, nào, sao, tại sao, đâu, hay, bao giờ, bao nhiêu, à, ư, hả, chứ(có)…không(đã)…chưa - Kết thúc câu bằng dấu hỏi chấm. |
Dùng để hỏi |
Em ăn cơm chưa? |
Câu cầu khiến |
- Chứa từ ngữ cầu khiến: Hãy, đừng, chớ,đi, thôi, nào - Kết thúc bằng dấu chấm than hoặc dấu chấm. |
Dùng để: + Ra lệnh + Yêu cầu, đề nghị + Khuyên bảo |
Đừng mở cửa sổ! |
Câu cảm thán |
- Chứa từ ngữ cảm thán: Ôi, than ôi, Hỡi ơi, chao ơi, trời ơi, Thay, biết bao, xiết bao, biết chừng nào... - Kết thúc bằng dấu chấm than |
Dùng để bộc lộ trực tiếp cảm xúc |
- Ôi, trời hôm nay thật đẹp! |
Câu trần thuật |
Không có đặc điểm của các kiểu câu:Câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán |
Dùng để: Kể, thông báo, nhận định, miêu tả. Yêu cầu, đề nghị, bộc lộ cảm xúc |
Hôm nay tôi đi học. |
Câu phủ định |
Chứa các từ ngữ phủ định: – không, không phải, không phải là,… – chưa, chẳng, chả, chẳng phải, chả phải,.. – đâu phải, đâu có phải,… |
Thông báo, xác nhận không có sự vật, sự việc, tính chất, quan hệ nào đó. Bác bỏ một ý kiến, một nhận định. |
Tôi không ra Hà Nội hôm nay. |