A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Phần tô màu nào dưới đây biểu diễn phân số $\frac{1}{6}$?
A. B.
C.
D.
Câu 2. Rót hết 8 l nước đầy 5 ca như nhau. Mỗi ca có bao nhiêu lít nước?
- A. $\frac{5}{8}$ l
-
B. $\frac{8}{5}$ l
- C. $\frac{3}{5}$ l
- D. $\frac{3}{8}$ l
Câu 3. Phân số nào dưới đây bằng phân số $\frac{3}{4}$?
- A. $\frac{9}{10}$
- B. $\frac{1}{2}$
- C. $\frac{8}{9}$
-
D. $\frac{6}{8}$
Câu 4. Rút gọn phân số $\frac{24}{36}$ được phân số tối giản là
- A. $\frac{4}{5}$
- B. $\frac{1}{6}$
- C. $\frac{2}{3}$
-
D. $\frac{4}{6}$
Câu 5. Phân số nào sau đây có mẫu số là 72 và bằng $\frac{2}{9}$?
- A. $\frac{18}{72}$
- B. $\frac{4}{18}$
- C. $\frac{16}{72}$
-
D. $\frac{14}{72}$
Câu 6. Con vật nào nặng nhất?
-
A. Gà
-
B. Thỏ
-
C. Vịt
-
D. Mèo
Câu 7. Tính giá trị của biểu thức 2 + $\frac{1}{3}$ + $\frac{8}{15}$
- A. $\frac{13}{15}$
- B. $\frac{7}{3}$
- C. $\frac{38}{15}$
- D. $\frac{43}{15}$
Câu 8. Người ta tiến hành sửa chữa vỉa hè của một đoạn đường. Ngày thứ nhất sửa được $\frac{2}{3}$ đoạn vỉa hè, ngày thứ hai sửa được $\frac{1}{6}$ đoạn vỉa hè. Hỏi ngày thứ nhất sửa được nhiều hơn ngày thứ hai bao nhiêu phần đoạn vỉa hè?
- A. $\frac{1}{6}$ đoạn
- B. $\frac{1}{2}$ đoạn
- C. $\frac{1}{4}$ đoạn
- D. $\frac{1}{5}$ đoạn
Câu 9. Một công viên có $\frac{5}{8}$ diện tích đã trồng hoa và cây xanh, trong đó diện tích trồng hoa bằng $\frac{1}{8}$ diện tích của công viên. Hỏi diện tích trồng cây xanh bằng bao nhiêu phần diện tích của công viên?
- A. $\frac{1}{2}$ diện tích
- B. $\frac{1}{3}$ diện tích
- C. $\frac{1}{4}$ diện tích
-
D.$\frac{1}{5}$ diện tích
Câu 10. Điền dấu >, <, = thích hợp vào ?
($\frac{1}{3}$ x $\frac{2}{5}$ x $\frac{3}{4}$ ...?... $\frac{1}{3}$ x ($\frac{2}{5}$) x $\frac{3}{4}$)
-
A. >
-
B. <
-
C. =
-
D. Không so sánh được
Câu 11. Tính chiều rộng của hình chữ nhật có diện tích bằng $\frac{475}{4}$ cm2, biết chiều dài là $\frac{25}{2}$ cm.
- A. $\frac{21}{2}$ m
- B. $\frac{21}{2}$ cm
- C. $\frac{19}{2}$ m
-
D. $\frac{19}{2}$ cm
Câu 12. $\frac{2}{5}$ của 15 là
-
A. 30
-
B. 5
-
C. 6
-
D. 7
B. PHẦN TỰ LUẬN (4 điểm)
Câu 1. (1 điểm) Điền số thích hợp vào ...
a.
b.
Câu 2. (1 điểm) Tính bằng cách thuận tiện
a. 3 506 × 25 × 4
b. 4 673 × 46 + 4 673 × 54
Câu 3. (1 điểm)
Nhà chú Tư thu hoạch được 660 kg cà phê. Chú Tư đã bán được $\frac{2}{3}$ số cà phê đó. Hỏi chú Tư còn lại bao nhiêu ki-lô-gam cà phê?
Câu 4. (1 điểm)
Một thửa ruộng hình chữ nhật có nửa chu vi là 75 m và chiều rộng là 25 m.
a. Tính diện tích của thửa ruộng.
b. Người ta trồng ngô trên thửa ruộng đó, tính ra trung bình 1 $m^{2}$ đất thu được $\frac{1}{2}$ kg ngô. Hỏi cả thửa ruộng thu được bao nhiêu ki-lô-gam ngô?
HƯỚNG DẪN ĐÁP ÁN
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (6 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
1 - A 2 - B 3 - D 4 - C 5 - A 6 - B 7 - D 8 - B 9 - A 10 - C 11 - D 12 - C
B. PHẦN TỰ LUẬN: (4 điểm)
Câu 1:
a.
b.
Câu 2:
a. 3 506 × 25 × 4
= 3 506 × (25 × 4)
= 3 506 × 100
= 350 600
b. 4 673 × 46 + 4 673 × 54
= 4 673 × (46 + 54)
= 4 673 × 100
= 467 300
Câu 3:
Chú Tư bán được số ki-lô-gam cà phê là:
660 × $\frac{2}{3}$ = 440 (kg)
Chú Tư còn lại số ki-lô-gam cà phê là:
660 - 440 = 220 (kg)
Đáp số: 220 kg
Câu 4:
a. Chiều dài của thửa ruộng là:
75 - 25 = 50 (m)
Diện tích của thửa ruộng là:
50 × 25 = 1 250 ($m^{2}$)
b. Cả thửa ruộng thu được số ki-lô-gam ngô là:
1 250 × $\frac{1}{2}$ = 625 (kg)
Đáp số: a. 1 250 $m^{2}$
b. 625 kg