A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Phân số chỉ phần tô màu trong hình dưới đây là:
- A. $\frac{1}{2}$
- B. $\frac{2}{3}$
- C. $\frac{2}{5}$
- D. $\frac{1}{3}$
Câu 2. Viết thương của phép chia 7 : 10 dưới dạng phân số ta được:
- A. $\frac{10}{7}$
- B. $\frac{7}{10}$
- C. $\frac{3}{7}$
- D. $\frac{7}{3}$
Câu 3. Cùng giảm 3 lần tử số và mẫu số của phân số trong tấm thẻ bên, ta được phân số nào bằng phân số trong tấm thẻ đó?
- A. $\frac{2}{9}$
- B. $\frac{6}{3}$
- C. $\frac{2}{3}$
-
D. $\frac{3}{2}$
Câu 4. Phân số nào dưới đây chưa tối giản?
- A. $\frac{13}{15}$
- B. $\frac{2}{7}$
- C. $\frac{4}{11}$
-
D. $\frac{5}{10}$
Câu 5. Tìm hai phân số lần lượt bằng $\frac{2}{3}$; $\frac{3}{4}$ và có mẫu số chung là 12
- A. $\frac{8}{12}$ và $\frac{9}{12}$
- B. $\frac{2}{12}$ và $\frac{3}{12}$
- C. $\frac{6}{12}$ và $\frac{7}{12}$
-
D. $\frac{12}{3}$ và $\frac{12}{4}$
Câu 6. Bác Sáu dùng $\frac{2}{9}$ diện tích đất canh tác để trồng ngô, $\frac{4}{9}$ diện tích để trồng lúa và $\frac{1}{9}$ diện tích để trồng khoai, còn lại là diện tích để trồng sắn. Hỏi trong bốn loại cây trên, cây gì chiếm nhiều diện tích nhất?
-
A. Ngô
-
B. Lúa
-
C. Khoai
-
D. Sắn
Câu 7. Điền số thích hợp vào ?
$\frac{6}{21}$ + $\frac{9}{21}$ = $\frac{15}{…}$
-
A. 21
-
B. 36
-
C. 6
-
D. 12
Câu 8. Viết phép tính thích hợp với hình sau:
- A. $\frac{1}{8}$ + $\frac{3}{8}$ = $\frac{4}{8}$
- B. $\frac{3}{8}$ - $\frac{2}{8}$ = $\frac{1}{8}$
- C.$\frac{1}{8}$ + $\frac{2}{8}$ = $\frac{3}{8}$
-
D. $\frac{7}{8}$ - $\frac{2}{8}$ = $\frac{5}{8}$
Câu 9. Chọn đáp án đúng
- A. $\frac{10}{4}$ - $\frac{5}{12}$ = $\frac{5}{16}$
- B. $\frac{7}{10}$ - $\frac{1}{5}$ = $\frac{6}{5}$
- C. $\frac{1}{2}$ - $\frac{1}{8}$ = $\frac{3}{8}$
-
D. $\frac{11}{25}$ - $\frac{11}{18}$ = $\frac{11}{7}$
Câu 10. Tính chu vi của hình vuông có cạnh bằng $\frac{3}{5}$ dm.
- A. $\frac{3}{20}$ dm
- B. $\frac{12}{5}$ dm
- C. $\frac{7}{5}$ dm
-
C. $\frac{1}{3}$ dm
Câu 11. Tính giá trị của biểu thức ($\frac{1}{4}$ + $\frac{1}{12}$) : $\frac{1}{3}$
- A. 1
- B. $\frac{1}{3}$
- C. $\frac{1}{6}$
-
D. $\frac{1}{9}$
Câu 12. Trong tháng Một, công ty A sản xuất được 4 500 đôi giày. Số đôi giày công ty sản xuất được trong tháng Hai bằng $\frac{3}{5}$ số đôi giày sản xuất trong tháng Một. Số đôi giày công ty sản xuất được trong tháng Hai là
-
A. 7 500 đôi
-
B. 7 200 đôi
-
C. 2 700 đôi
-
D. 5 700 đôi
B. PHẦN TỰ LUẬN (4 điểm)
Câu 1. (1 điểm) Điền phân số thích hợp vào ...
a.
b.
Câu 2. (1 điểm) Tính hợp lí
a. $\frac{16}{15}$ + $\frac{24}{27}$ - $\frac{1}{15}$ + $\frac{1}{9}$
b. $\frac{3}{5}$ × $\frac{17}{21}$ + $\frac{2}{5}$ × $\frac{17}{21}$
Câu 3. (1 điểm) Tính diện tích hình MBCDPN (phần không tô màu) cho bởi hình vẽ sau:
Câu 4. (1 điểm)
a. Một cây gỗ dài $\frac{17}{4}$ m. Chú Ba cưa cây gỗ đó thành ba khúc. Biết rằng khúc thứ nhất dài $\frac{3}{2}$ m, khúc thứ hai dài $\frac{9}{8}$ m. Tính chiều dài của khúc gỗ còn lại.
b. Lớp 4E có 42 học sinh, trong đó $\frac{4}{7}$ số học sinh là nữ. Tính số học sinh nữ của lớp 4E.
HƯỚNG DẪN ĐÁP ÁN
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (6 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
1 - C 2 - B 3 - C 4 - D 5 - A 6 - B 7 - A 8 - D 9 - C 10 - B 11 - A 12 - C
B. PHẦN TỰ LUẬN: (4 điểm)
Câu 1:
a.
b.
Câu 2:
a) $\frac{16}{15}$ + $\frac{24}{27}$ - $\frac{1}{15}$ + $\frac{1}{9}$
= $\frac{16}{15}$ + $\frac{8}{9}$ - $\frac{1}{15}$ + $\frac{1}{9}$
= ($\frac{16}{15}$ - $\frac{1}{15}$ ) + ($\frac{8}{9}$ + $\frac{1}{9}$)
= 1 + 1
= 2
b) $\frac{3}{5}$ × $\frac{17}{21}$ + $\frac{2}{5}$ × $\frac{17}{21}$
= $\frac{17}{21}$ x ($\frac{3}{5}$ + $\frac{2}{5}$ )
= $\frac{17}{21}$ x 1
= $\frac{17}{21}$
Câu 3:
Diện tích hình vuông ABCD là:
1 × 1 = 1 ($m^{2}$)
Diện tích hình chữ nhật AMNP là:
$\frac{4}{5}$ x $\frac{2}{3}$ = $\frac{8}{15}$ ($m^{2}$)
Diện tích hình MBCDPN là:
1 - $\frac{8}{15}$ = $\frac{7}{15}$ ($m^{2}$)
Đáp số: $\frac{7}{15}$ ($m^{2}$)
Câu 4:
a. Chiều dài của khúc gỗ còn lại là:
$\frac{17}{4}$ - $\frac{3}{2}$ - $\frac{9}{8}$ = $\frac{13}{8}$ (m)
Đáp số: $\frac{13}{8}$ m
b. Lớp 4E có số học sinh nữ là:
42 × $\frac{4}{7}$ = 24 (học sinh)
Đáp số: 24 học sinh