ĐỀ SỐ 6
I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1. Phải trộn V1 lít dung dịch axit mạnh ( pH= 5) với V2 lít kiềm mạnh ( pH= 9) theo tỉ lệ thể tích nào sau đây để thu được dung dịch có pH= 6?
- A. V1: V2= 1: 8
- B. V1: V2= 12: 3
- C. V1: V2= 7: 8
- D. V1: V2= 11: 9
Câu 2: Tiến hành pha một dung dịch gồm KHCO3 và KHSO4 theo tỉ lệ mol 1: 1, sau đó đung nhẹ để đuổi hết khí thì dung dịch thu được có số pH là:
- A. pH= 7
- B. pH> 7
- C. pH< 7
- D. pH= 12
Câu 3. Ở cùng nhiệt độ, giá trị hằng số cân bằng trong dung dịch HCOOH 0,1M nhỏ hơn hằng số cân bằng của dung dịch HCl 0,1M là do:
- A. Lực axit của HCOOH bằng lực axit của HCl, nồng độ ion H+ bằng nhau
- B. Lực axit của HCOOH mạnh hơn lực axit của HCl, nồng độ ion H+ lớn hơn
- C. Lực axit của HCOOH yếu hơn lực axit của HCl, nồng độ ion H+ nhỏ hơn
D. Lực axit của HCOOH yếu hơn lực axit của HCl, nồng độ ion H+ nhỏ hơn
Câu 4. Có một lít nước nguyên chất( pH= 7). Thêm 0,2 ml dung HCl 1M vào 1lit nước đó, pH của dung dịch nước thay đổi bao nhiêu đơn vị ( dung dịch thu được có thể tích là 1lit)?
- A. ∆pH=2
- B. ∆pH=3
- C. ∆pH=4
- D. ∆pH=5
II. Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1(4 điểm): Xác định các dung dịch sau, dung dịch nào có pH > 7, dung dịch nào có pH <7: HCl, CaCl2, NaOH, HNO3, KNO3, NH4Cl, KCl, K2CO3, KOH, CH3OH, KCl.
Câu 2(2 điểm): Giả sử khi kết thúc chuẩn độ, thể tích dung dịch NaOH (tính trung bình sau 3 lần chuẩn độ) đã sử dụng ở burette là 10,27 mL. Tính nồng độ của dung dịch NaOH.
Bài Làm:
Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi |
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Đáp án |
D |
A |
C |
B |
Tự luận:
Câu 1
(4 điểm)
+ Dung dịch có pH > 7: NaOH, KOH.
+ Dung dịch có pH <7: HCl, HNO3, NH4Cl.
Câu 2
(2 điểm)
PTHH: NaOH + HCl → NaCl + H2O
Thể tích NaOH đã dùng là 10,27 mL.
nHCl = 0,1.10.10−3 = 0,001 mol
=> nNaOH = 0,001 mol
Nồng độ dung dịch NaOH là:
CMddNaOH = = 0,097 M.