III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN
ĐỀ SỐ 5
I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1. Phát biểu nào dưới đây là không đúng?
- A. Dung dịch muối Na[Al(OH)4] làm quỳ tím hóa đỏ
- B. Dung dịch muối (CH3COO)2Zn có pH < 7
- C. Dung dịch muối (NH4)2CO3 làm quỳ tím hóa xanh
- D. Khi trộn dung dịch FeCl3 với dung dịch Na2CO3 thấy có khí sinh ra và kết tủa nâu đỏ
Câu 2: Để trung hòa 10 ml dung dịch KOH cần dùng 100 ml dung dịch H2SO4 có pH= 2. Giá trị pH của dung dịc KOH đem dùng là?
- A. pH= 10
- B. pH= 11
- C. pH= 12
- D. pH= 13
Câu 3. Những người đau dạ dày thường có pH lớn hơn 2 trong dịch vị dạ dày. Để chữa dạ dày ta nên dùng?
- A. Nước nho và thuốc giảm đau dạ dày có chứa NaHCO3
- B. Nước đung sôi để nguội và thuốc giảm đau dạ dày có chứa NaHCO3
- C. Nước cam và thuốc giảm đau dạ dày có chứa NaHCO3
- D. Vitamin C và thuốc giảm đau dạ dày có chứa NaHCO3
Câu 4. Cho 300ml dung dịch chứa H2SO4 0,1M, HNO3 0,2M và HCl 0,3M tác dụng V ml dung chứa NaOH 0,2M và KOH 0,29M thu được dung dịch có pH= 2. Giá trị của V là?
- A. 169
- B. 147
- C. 134
- D. 114
II. Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1(4 điểm): Phát biểu định nghĩa pH.
Câu 2 (2 điểm): Để xác định nồng độ của một dung dịch HCl, người ta đã tiến hành chuẩn độ bằng dung dịch NaOH 0,1 M. Để chuẩn độ 10 mL dung dịch HCl này cần 20 mL dung dịch NaOH. Xác định nồng độ của dung dịch HCl trên.
Bài Làm:
Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi |
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Đáp án |
A |
D |
B |
C |
Tự luận:
Câu 1
(4 điểm)
pH là đại lượng đặc trưng cho mức độ acid, base của một dung dịch. Giá trị pH càng nhỏ hơn 7, dung dịch có tính acid càng mạnh; giá trị pH càng lớn hơn 7, dung dịch có tính base (tính kiềm) càng lớn.
Câu 2
(2 điểm)
nNaOH = 0,1. 20.10−3 = 0,002 mol
HCl + NaOH → NaCl + H2O
=> nHCl = 0,002 mol
Nồng độ của dung dịch HCl là:
CMddHCl = = 0,2 M