Câu hỏi tự luận mức độ thông hiểu Địa lí 10 CD bài 10: Thủy quyển. Nước trên lục địa

2. THÔNG HIỂU (4 câu)

Câu 1: Nêu các giải pháp bảo vệ nguồn nước ngọt? 

Câu 2: Phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến tốc độ dòng chảy của sông? 

Câu 2: Phân biệt các loại hồ theo nguồn gốc hình thành? 

Câu 3: Nước trên Trái Đất được cân bằng như thế nào? 

Câu 4: Nước tồn tại dưới những dạng nào và có ở những đâu trên Trái Đất? 

Bài Làm:

Câu 1:

Các giải pháp để bảo vệ nguồn nước ngọt:

- Giữ sạch nguồn nước

- Sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả.

- Nâng cao ý thức, trách nhiệm của người dân trong sử dụng và bảo vệ nguồn nước.

- Trồng rừng và bảo vệ rừng đầu nguồn.

Câu 2: 

– Độ dốc lòng sông: Nước sông chảy nhanh hay chậm tùy thuộc vào độ dốc của lòng sông, nghĩa là tùy độ chênh của mặt nước. Độ chênh của mặt nước càng nhiều thì tốc độ dòng chảy càng lớn.

- Chiều rộng lòng sông: Nước sông chảy nhanh hay chậm còn tùy thuộc bề ngang của lòng sông hẹp hay rộng. Ở khúc sông rộng nước chảy chậm, đến khúc sông hẹp nước chảy nhanh hơn.

Câu 2:

Các loại hồ theo nguồn gốc tự nhiên

- Hồ tự nhiên:

+ Hồ móng ngựa: Do quá trình uốn khúc và đổi dòng của sông ở các vùng đồng bằng. Ví dụ: Hồ Tây ở Hà Nội (Việt Nam).

+ Hồ kiến tạo: Hình thành ở những vùng trũng trên các đứt gãy kiến tạo. Ví dụ: Hồ Lớn châu Phi (Đại Hồ châu Phi) ở khu vực Đông Phi.

+ Hồ băng hà: Do quá trình xâm thực của băng hà lục địa, phổ biến ở các quốc gia vùng vĩ độ cao như Phần Lan, Ca-na-đa, Liên Bang Nga,... Ví dụ: Vùng Hồ Lớn (Ngũ Hồ) ở lục địa Bắc Mĩ.

+ Hồ miệng núi lửa: Hình thành từ các miệng núi lửa đã ngừng hoạt động. Vi dụ: Hồ Toba trên đảo Sumatra của In-đô-nê-xi-a.

- Hồ nhân tạo: Do con người tạo ra. Ví dụ: Hồ thuỷ điện Hoà Bình trên sông Đà (Việt Nam), hồ thủy điện Tam Hiệp trên sông Dương Tử (Trung Quốc).

Câu 3: 

- Cân bằng nước là lượng nước thu vào và lượng nước mất đi.

Trên lục địa, nước thu vào là nước mưa, nước mất đi do bốc hơi và dòng chảy ra.

Trên đại dương, nước thu vào là nước mưa, dòng chảy vào, nước mất đi là do bốc hơi.

- Cả lục địa và đại dương, lượng nước thu vào bằng lượng nước mất đi.

Câu 4:

Nước tồn tại ở dạng sông băng và các mũ băng ở các cực. Phần còn lại không đóng băng được tìm thấy chủ yếu ở dạng nước ngầm, và chỉ một tỷ lệ nhỏ tồn tại trên mặt đất và trong không khí.

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Câu hỏi tự luận Địa lí 10 Cánh diều bài 10: Thủy quyển. Nước trên lục địa

1. NHẬN BIẾT (6 câu)

Câu 1: Thủy quyển là gì? 

Câu 2: Liệt kê các nhân tố ảnh hưởng chủ yếu đến chế độ nước sông? 

Câu 3: Nêu vai trò của nước băng tuyết? 

Câu 4: Nước ngầm là gì? 

Câu 6: Những loại hồ nào có trên lục địa của Trái Đất? 

Xem lời giải

3. VẬN DỤNG (6 câu)

Câu 1: Điều kiện quan trọng nhất để sinh ra vòng tuần hoàn của nước là gì? 

Câu 2: Địa hình ảnh hưởng như thế nào tới lượng mưa, chế độ nước sông và mực nước ngầm? 

Câu 3: Chế độ nước của các con sông trên Trái Đất có sự khác nhau. Giải thích tại sao? 

Câu 4: Trình bày vòng tuần hoàn nhỏ của nước trên Trái Đất? 

Câu 5: Trình bày vòng tuần hoàn lớn của nước trên Trái Đất? 

Câu 6: Trình bày tác động của khí hậu đến chế độ nước sông? 

Xem lời giải

4. VẬN DỤNG CAO (4 câu)

Câu 1: Trên lục địa, nước ngầm có điểm gì đặc biệt so với nước mặt? Nước ngầm hình thành phụ thuộc vào những yếu tố nào? 

Câu 2: Khi các hồ cạn dần thường biến thành đầm lầy. Giải thích tại sao? 

Câu 3: Các sông chảy ở Xích đạo quanh năm lúc nào cũng đầy nước, sông chảy ở vùng ôn đới lạnh về mùa xuân thường có lũ lụt lớn, sông ở khu vực khí hậu cận nhiệt địa trung hải vào mùa hạ thường kiệt nước, sông ở khu vực nhiệt đới gió mùa thường có chế độ nước the mùa và thất thường. Giải thích tại sao? 

Câu 4: Ở đới khí hậu ôn hòa, phần lớn sông chảy theo hướng Bắc – Nam thường có vùng đầm lầy ở cửa sông. Giải thích tại sao? 

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải Địa lí 10 cánh diều, hay khác:

Xem thêm các bài Giải Địa lí 10 cánh diều được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 | Để học tốt Lớp 10 | Giải bài tập Lớp 10

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 10, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 - Kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập