Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng cao Địa lí 8 cánh diều bài 4: Khoáng sản Việt Nam

4. VẬN DỤNG CAO (3 câu)

Câu 1: Phân tích ảnh hưởng của khí hậu đối với sản xuất nông nghiệp nước ta.

Câu 2: Trình bày những nết đặc trưng về khí hậu và thời tiết ở hai mùa là mùa gió Đông Bắc và mùa gió Tây Nam ở nước ta.

Câu 3: Nêu những thuận lợi và khó khăn do khí hậu mang lại.

Bài Làm:

Câu 1: 

- Phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới: Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa đã tạo điều kiện thuận lợi cho việc sản xuất nông nghiệp ở nước ta được tiến hành quanh năm, có thể trồng được nhiều vụ một năm, cho năng suất cao,... tạo nên các sản phẩm nông nghiệp nhiệt đới có giá trị xuất khẩu.

- Tạo điều kiện để hình thành các vùng chuyên canh:

+ Tính chất gió mùa cùng với sự phân hoá của khí hậu đã làm cho cơ cấu mùa vụ trong nông nghiệp cũng khác nhau giữa các vùng, địa phương.

+ Mỗi vùng có những thế mạnh riêng, tạo điều kiện để nước ta hình thành các vùng chuyên canh với nhiều loại cây trồng, vật nuôi khác nhau.

+ Ở các khu vực địa hình núi, cao nguyên có thể hình thành vùng trồng cây cận nhiệt và ôn đới.

- Sản phẩm nông nghiệp đa dạng: Do sự phân hoá khí hậu từ bắc vào nam, từ tây sang đông và theo độ cao địa hình nên nước ta có cơ cấu sản phẩm nông nghiệp đa dạng, có cả các sản phẩm nông nghiệp nhiệt đới, cận nhiệt đới và ôn đới.

- Sản xuất nông nghiệp bấp bênh, nhiều rủi ro: Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa cũng mang đến thiên tai (lũ lụt, hạn hán,...), dịch bệnh,... gây thiệt hại lớn đối với sản xuất nông nghiệp.

Câu 2: 

Mùa gió Đông Bắc từ tháng 11 đến tháng 4 (mùa đông)

- Đặc trưng chủ yếu của mùa này là sự hoạt động mạnh mẽ của gió Đông Bắc và xen kẽ là những đợt gió Đông Nam.

- Trong mùa này, thời tiết - khí hậu trên các miền của nước ta khác nhau rất rõ rệt:

+ Miền Bắc chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió mùa Đông Bắc từ vùng áp cao ở lục địa phương Bắc tràn xuống thành từng đợt, mang lại một mùa đông không thuần nhất.

  • Đầu mùa đông là thời tiết se lạnh, khô hanh. Còn cuối mùa đông là tiết xuân với mưa phùn ẩm ướt.
  • Nhiệt độ trung bình tháng, nhiều nơi xuống dưới 15o Miền núi cao có thể xuất hiện sương muối, sương giá, mưa tuyết gây trở ngại lớn cho sinh vật nhiệt đới.

+ Ở Tây Nguyên và Nam Bộ, thời tiết nóng khô, ổn định suốt mùa.

+ Riêng ở duyên hải Trung Bộ có mưa rất lớn vào các tháng cuối năm.

Mùa gió Tây Nam từ tháng 5 đến tháng 10 (mùa hạ)

- Đây là mùa thịnh hành của hướng gió Tây Nam. Ngoài ra, Tín phong nửa cầu Bắc vẫn hoạt động xen kẽ và thổi theo hướng Đông Nam.

- Trong mùa này, nhiệt độ cao đều trên toàn quốc và đạt trên 25oC ở các vùng thấp. Lượng mưa trong mùa cũng rất lớn, chiếm trên 80% lượng mưa cả năm, riêng vùng duyên hải Trung Bộ mùa này ít mưa.

- Thời tiết phổ biến trong mùa này là trời nhiều mây, có mưa rào và mưa dông. Những dạng thời tiết đặc biệt là gió tây, mưa ngâu và bão.

Câu 3: 

Thuận lợi:

- Khí hậu nóng ẩm: thuận lợi cho sinh vật phát triển, cây cối quanh năm ra hoa kết quả. Tạo điều kiện phát triển mạnh mẽ một nền nông nghiệp nhiệt đới theo hướng sản xuất lớn, chuyên canh và đa canh.

 Khó khăn:

- Khí hậu nước ta cũng lắm thiên tai, bất trắc, thời tiết diễn biến phức tạp. Ảnh hưởng lớn tới đời sống kinh tế, văn hóa - xã hội của nhân dân ta.

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Câu hỏi tự luận Địa lí 8 cánh diều bài 4: Khoáng sản Việt Nam

1. NHẬN BIẾT (6 câu)

Câu 1: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, kể tên một số khoáng sản ở Việt Nam.

Câu 2: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, cho biết than đá phân bố ở đâu?

Câu 3: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, cho biết quặng, sắt phân bố ở đâu?

Câu 4: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, cho biết dầu mỏ, khí tự nhiên phân bố ở đâu?

Câu 5: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, cho biết thiếc phân bố ở đâu?

Câu 6: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, cho biết bô-xít phân bố ở đâu?

Xem lời giải

2. THÔNG HIỂU (4 câu)

Câu 1: Trình bày các đặc điểm chung của tài nguyên khoáng sản nước ta.

Câu 2: Giải thích tại sao nước ta có nguồn tài nguyên khoáng sản đa dạng.

Câu 3: Trình bày đặc điểm phân bố khoáng sản ở Việt Nam.

Câu 4: Tại sao khoáng sản nước ta lại phân bố hẩu khắp cả nước.

Xem lời giải

3. VẬN DỤNG (3 câu)

Câu 1: Chứng minh khoáng sản nước ta phong phú về chủng loại, đa dạng về loại hình.

Câu 2: Khoáng sản nước ta có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển và phân bố công nghiệp.

Câu 3: Vai trò của khoáng sản về mặt kinh tế, chính trị.

Xem lời giải

4. VẬN DỤNG CAO (4 câu)

Câu 1: Trình bày vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên khoáng sản ở nước ta. Lấy ví dụ cụ thể để chứng minh.

Câu 2: Hãy giải thích vì sao nước ta lại giàu có về tài nguyên khoáng sản?

Câu 3: Một số nguyên nhân làm cạn kiệt nhanh chóng một số tài nguyên khoáng sản nước ta.

Câu 4: Hoạt động khai thác khoáng sản trong Luật Khoáng sản 2012 được Việt Nam quy định như thế nào?

Xem lời giải

1. NHẬN BIẾT (5 câu)

Câu 1: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam, cho biết nước ta có mấy miền khí hậu?

Câu 2: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam, cho biết nhiệt độ trung bình năm của trạm khí hậu Lạng Sơn.

Câu 3: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam, cho biết mùa mưa và mùa khô ở Lạng

Sơn diễn ra trong khoảng thời gian nào?

Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam, cho biết nhiệt độ trung bình năm của trạm khí tượng Hà Nội.

Câu 5: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam, cho biết tổng lượng mưa trung bình năm của Đà Nẵng.

Xem lời giải

2. THÔNG HIỂU (3 câu)

Câu 1: Trình bày về tính chất nhiệt đới của khí hậu Việt Nam.

Câu 2: Trình bày về tính chất ẩm của khí hậu Việt Nam.

Câu 3: Trình bày đặc điểm gió mùa của khí hậu Việt Nam.

Xem lời giải

3. VẬN DỤNG (4 câu)

Câu 1: Chứng minh sự phân hoá đa dạng của khí hậu nước ta từ bắc vào nam và từ tây sang đông. Lấy ví dụ cụ thể.

Câu 2: Chứng minh sự phân hoá đa dạng của khí hậu nước ta theo độ cao địa hình. Lấy ví dụ cụ thể.

Câu 3: Chứng minh khí hậu nước ta có tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa. Giải thích tại sao nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa?

Câu 4: Trình bày hoạt động của gió mùa Đông Bắc và ảnh hưởng của nó đến thiên nhiên nước ta

 

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải lịch sử và địa lí 8 cánh diều, hay khác:

Xem thêm các bài Giải lịch sử và địa lí 8 cánh diều được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 8 | Để học tốt Lớp 8 | Giải bài tập Lớp 8

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 8, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.