Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng cao Địa lí 8 cánh diều bài 4: Khoáng sản Việt Nam

4. VẬN DỤNG CAO (4 câu)

Câu 1: Trình bày vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên khoáng sản ở nước ta. Lấy ví dụ cụ thể để chứng minh.

Câu 2: Hãy giải thích vì sao nước ta lại giàu có về tài nguyên khoáng sản?

Câu 3: Một số nguyên nhân làm cạn kiệt nhanh chóng một số tài nguyên khoáng sản nước ta.

Câu 4: Hoạt động khai thác khoáng sản trong Luật Khoáng sản 2012 được Việt Nam quy định như thế nào?

Bài Làm:

Câu 1:

Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên khoáng sản ở nước ta:

- Khoáng sản có vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế - xã hội.

- Việc khai thác khoáng sản ở Việt Nam còn chưa hợp lí gây lãng phí, ảnh hưởng tới môi trường và sự phát triển bền vững.

- Biện pháp:

+ Thực hiện nghiêm Luật khoáng sản của Việt Nam.

+ Quản lí chặt chẽ việc khai thác khoáng sản để tránh tình trạng thất thoát.

+ Sử dụng khoáng sản tiết kiệm để đảm bảo lợi ích lâu dài của đất nước.

+ Quản lí trữ lượng và sản lượng khai thác.

+ Sử dụng công nghệ khai thác tiên tiến để tránh làm ô nhiễm môi trường và nâng cao hiệu quả khai thác.

Ví dụ: Việc khai thác cát trái phép trên sông Lô:

- Nhiều năm qua, sông Lô đoạn chảy qua địa phận tỉnh Tuyên Quang là một trong nhiều điểm nóng về tình trạng khai thác cát trái phép.

- Tình trạng khai thác cát trái phép không chỉ gây thất thoát lớn tài nguyên của quốc gia mà còn để lại nhiều hậu quả nghiêm trọng đến đời sống của cư dân, ví dụ như: gây tình trạng sụt lún, thiệt hại đến hoa mùa; gây mất an ninh trật tự trong khu vực,…

- Trước tình trạng đó, UBND tỉnh Tuyên Quang đã có nhiều biện pháp cứng rắn nhằm xử lý quyết liệt tình trạng khai thác cát, sỏi trái phép trên lòng sông Lô.

Câu 2: 

Sự giàu có tài nguyên khoáng sản nước ta do các nguyên nhân chính sau đây:

- Việt Nam có lịch sử địa chất, kiến tạo rất lâu dài, phức tạp.

- Việt Nam trải qua rất nhiều chu kì kiến tạo lớn. Mỗi chu kì kiến tạo sản sinh một hệ khoáng sản đặc trưng.

- Việt Nam nằm ở vị trí tiếp giáp của hai vành đai sinh khoáng lớn của thế giới là Địa Trung Hải và Thái Bình Dương.

- Sự phát hiện, thăm dò, tìm kiếm khoáng sản của ngành địa chất nước ta ngày càng có hiệu quả.

Câu 3:

Nguyên nhân làm cạn kiệt nhanh chóng một số tài nguyên khoáng sản nước ta là:

- Quản lí lỏng lẻo, tự do khai thác bừa bãi (than, vàng, sắt, thiếc, đá quý,...).

- Kĩ thuật khai thác lạc hậu, hàm lượng quặng còn nhiều trong chất thải bỏ.

- Thăm dò đánh giá không chính xác về trữ lượng, hàm lượng, phân bố làm cho khai thác gặp khó khăn và đầu tư lãng phí.

Câu 4:

Trong điều 2, Luật Khoáng sản 2010 quy định rằng, hoạt động khai thác khoáng sản bao gồm:

- Khảo sát khoáng sản.

- Thăm dò khoáng sản.

- Khai thác khoáng sản.

- Chế biến khoáng sản.

Nhà nước đã xây dựng những quy định rất rõ ràng, cụ thể và chi tiết đối với hoạt động khai thác khoáng sản. Nước ta là một nước có trữ lượng khoáng sản lớn, cần khai thác có kế hoạch, tránh lãng phí, cạn kiệt tài nguyên. Pháp luật về khoáng sản tại Việt Nam có phạm vi điều chỉnh rộng, xong vẫn có những quy định chi tiết, cụ thể đối với từng trường hợp trong hoạt động khai thác khoáng sản tại Việt Nam. Trên hết, khai thác khoáng sản ở Việt Nam cần đảm bảo các yêu cầu về bảo vệ môi trường và gìn giữ nguồn tài nguyên khoáng sản của dân tộc.

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Câu hỏi tự luận Địa lí 8 cánh diều bài 4: Khoáng sản Việt Nam

1. NHẬN BIẾT (6 câu)

Câu 1: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, kể tên một số khoáng sản ở Việt Nam.

Câu 2: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, cho biết than đá phân bố ở đâu?

Câu 3: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, cho biết quặng, sắt phân bố ở đâu?

Câu 4: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, cho biết dầu mỏ, khí tự nhiên phân bố ở đâu?

Câu 5: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, cho biết thiếc phân bố ở đâu?

Câu 6: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, cho biết bô-xít phân bố ở đâu?

Xem lời giải

2. THÔNG HIỂU (4 câu)

Câu 1: Trình bày các đặc điểm chung của tài nguyên khoáng sản nước ta.

Câu 2: Giải thích tại sao nước ta có nguồn tài nguyên khoáng sản đa dạng.

Câu 3: Trình bày đặc điểm phân bố khoáng sản ở Việt Nam.

Câu 4: Tại sao khoáng sản nước ta lại phân bố hẩu khắp cả nước.

Xem lời giải

3. VẬN DỤNG (3 câu)

Câu 1: Chứng minh khoáng sản nước ta phong phú về chủng loại, đa dạng về loại hình.

Câu 2: Khoáng sản nước ta có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển và phân bố công nghiệp.

Câu 3: Vai trò của khoáng sản về mặt kinh tế, chính trị.

Xem lời giải

1. NHẬN BIẾT (5 câu)

Câu 1: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam, cho biết nước ta có mấy miền khí hậu?

Câu 2: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam, cho biết nhiệt độ trung bình năm của trạm khí hậu Lạng Sơn.

Câu 3: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam, cho biết mùa mưa và mùa khô ở Lạng

Sơn diễn ra trong khoảng thời gian nào?

Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam, cho biết nhiệt độ trung bình năm của trạm khí tượng Hà Nội.

Câu 5: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam, cho biết tổng lượng mưa trung bình năm của Đà Nẵng.

Xem lời giải

2. THÔNG HIỂU (3 câu)

Câu 1: Trình bày về tính chất nhiệt đới của khí hậu Việt Nam.

Câu 2: Trình bày về tính chất ẩm của khí hậu Việt Nam.

Câu 3: Trình bày đặc điểm gió mùa của khí hậu Việt Nam.

Xem lời giải

3. VẬN DỤNG (4 câu)

Câu 1: Chứng minh sự phân hoá đa dạng của khí hậu nước ta từ bắc vào nam và từ tây sang đông. Lấy ví dụ cụ thể.

Câu 2: Chứng minh sự phân hoá đa dạng của khí hậu nước ta theo độ cao địa hình. Lấy ví dụ cụ thể.

Câu 3: Chứng minh khí hậu nước ta có tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa. Giải thích tại sao nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa?

Câu 4: Trình bày hoạt động của gió mùa Đông Bắc và ảnh hưởng của nó đến thiên nhiên nước ta

 

Xem lời giải

4. VẬN DỤNG CAO (3 câu)

Câu 1: Phân tích ảnh hưởng của khí hậu đối với sản xuất nông nghiệp nước ta.

Câu 2: Trình bày những nết đặc trưng về khí hậu và thời tiết ở hai mùa là mùa gió Đông Bắc và mùa gió Tây Nam ở nước ta.

Câu 3: Nêu những thuận lợi và khó khăn do khí hậu mang lại.

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải lịch sử và địa lí 8 cánh diều, hay khác:

Xem thêm các bài Giải lịch sử và địa lí 8 cánh diều được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 8 | Để học tốt Lớp 8 | Giải bài tập Lớp 8

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 8, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.