Câu hỏi tự luận mức độ thông hiểu Địa lí 8 kết nối bài 6: Thủy văn Việt Nam

2. THÔNG HIỂU (6­­­ câu)

Câu 1: Trình bày đặc điểm chung của sông ngòi Việt Nam.

Câu 2: Trình bày đặc điểm hệ thống sông ngòi Bắc Bộ ở nước ta?

Câu 3: Mạng lưới sông Thu Bồn có đặc điểm như thế nào? Trình bày đặc điểm và chế độ nước sông của sông Thu Bồn.

Câu 4: Nêu những nét đặc trưng của hệ thống sông Mê Công.

Câu 5: Nêu vai trò của hồ, đầm đối với sản xuất và sinh hoạt ở nước ta.

Câu 6: Nguồn nước ngầm có vai trò như thế nào đối với sản xuất và sinh hoạt của con người.

Bài Làm:

Câu 1: 

- Mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp trên cả nước.

- Chủ yếu là sông nhỏ.

- Hướng chảy: hướng tây bắc – đông nam và vòng cung, một số sông chảy theo hướng tây – đông,…

- Chế độ dòng chảy phân hai mùa rõ rệt: mùa lũ và mùa cạn.

- Trung bình lượng nước trong mùa lũ chiếm 70 - 80%.

- Sông ngòi nước ta có nhiều nước (hơn 800 tỉ m3/năm) và lượng phù sa khá lớn (200 triệu tấn/năm).

Câu 2:

* Đặc điểm mạng lưới sông:

- Tiêu biểu: hệ thống sông Hồng – là hệ thống sông lớn thứ hai nước ta.

- Hệ thống sông Hồng dài 556 km, có hai phụ lưu chính: sông Đà và sông Lô.

- Mạng lưới sông hình nan quạt, hội tụ tại Việt Trì (Phú Thọ).

* Chế độ nước sông:

- Có hai mùa:

+ Mùa lũ từ tháng 6 – tháng 10: lượng nước chiếm khoảng 75% tổng lượng nước cả năm.

+ Mùa cạn: từ tháng 11 – tháng 5 năm sau: lượng nước chiếm khoảng 25% tổng lượng nước cả năm.

* Ảnh hưởng: mưa lớn, nước tập trung nhanh, dễ gây lũ lụt.

Câu 3:

* Đặc điểm mạng lưới sông:

- Tổng chiều dài: 205 km với 78 phụ lưu dài trên 10km.

- Các sông, suối thường ngắn, dốc, phân thành nhiều lưu vực nhỏ, độc lập.

- Mạng lưới sông có dạng hình nan quạt.

* Chế độ nước sông:

- Chia làm hai mùa:

+ Mùa lũ từ tháng 9 – tháng 12: phù hợp với mùa mưa thu đông và mùa bão, lượng nước chiếm khoảng 65% tổng lượng nước cả năm.

+ Mùa cạn: từ tháng 1 – tháng 8: lượng nước chiếm khoảng 35% tổng lượng nước cả năm.

* Ảnh hưởng: lũ lên nhanh và đột ngột, nhất là khi gặp bão và mưa lớn.

Câu 4:

* Đặc điểm mạng lưới sông:

- Tổng chiều dài: 230 km với 286 phụ lưu dài trên lãnh thổ Việt Nam.

- Lớn nhất là sông Srê Pốk.

- Mạng lưới sông có hình lông chim.

- Hai chi lưu lớn ở Việt Nam là sông Tiền và sông Hậu, được chia ra thành nhiều sông nhỏ cùng hệ thống kênh rạch chằng chịt.

* Chế độ nước sông:

- Chia làm hai mùa:

+ Mùa lũ từ tháng 7 – tháng 11: lượng nước chiếm khoảng 80% tổng lượng nước cả năm.

+ Mùa cạn: từ tháng 12 – tháng 6 năm sau: lượng nước chiếm khoảng 20% tổng lượng nước cả năm.

* Ảnh hưởng: Vào mùa lũ nước lên và xuống chậm.

Câu 5:

* Đối với sản xuất:

- Nông nghiệp:

+ Cung cấp nước ngọt cho trồng trọt và chăn nuôi.

+ Mặt nước tự nhiên để nuôi trồng, đánh bắt thủy sản nước ngọt, nước lợ và nước mặn.

- Công nghiệp:

+ Nơi trữ nước cho nhà máy thủy điện.

+ Cung cấp nước cho các ngành công nghiệp như: chế biến lương thực – thực phẩm, khai khoáng,…

- Dịch vụ:

+ Hồ, đầm thông với các sông, biển có giá trị về giao thông.

+ Phát triển du lịch ở nhiều hồ, đầm có cảnh quan đẹp, hệ sin thái với tính đa dạng sinh học cao, khí hậu trong lành.

* Đối với sinh hoạt:

- Phục vụ nhu cầu nước trong sinh hoạt, là nguồn dự trữ nước ngọt lớn.

- Đóng vai trò đảm bảo an ninh nguồn nước, nhất là ở các khu vực có mùa khô sâu sắc.

Câu 6:

Nguồn nước ngầm có vai trò quan trọng đối với sản xuất và sinh hoạt của con người.

* Đối với sản xuất:

- Nông nghiệp: cung cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản,…) đặc biệt với các vùng khan hiếm nước.

- Công nghiệp: sử dụng nhiều trong các ngành công nghiệp như: chế biến lương thực – thực phẩm, sản xuất giấy,…

- Dịch vụ: Nguồn nước nóng, nước khoáng được khai thác để chữa bệnh và phát triển du lịch nghỉ dưỡng.

* Đối với sinh hoạt: là nguồn nước quan trọng phục vụ cho sinh hoạt của người dân ở nước ta.

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Câu hỏi tự luận Địa lí 8 kết nối bài 6: Thủy văn Việt Nam

1. NHẬN BIẾT (5 câu)

Câu 1: Quan sát Atlat Địa lí Việt Nam – trang 10 hoặc Hình 6.1 và kể tên những con sông thuộc lưu vực sông Hồng.

trả lời

Câu 2: Quan sát Hình 6.1 và kể tên những hồ thuộc lưu vực sông Hồng.

Câu 3: Quan sát Hình 6.1 và đọc tên các con sông thuộc lưu vực sông khác ở Việt Nam

Câu 4: Dựa vào Hình 6.1 và liệt kê những con sông thuộc lưu vực sông Mê Công (Cửu Long).

Câu 5: Dựa vào Hình 6.1 và cho biết cho biết những hồ thuộc lưu vực sông Đồng Nai.

Xem lời giải

3. VẬN DỤNG (6 câu)

Câu 1: Tại sao chế độ nước, mùa lũ của sông ngòi ở ba miền có sự khác nhau?

Câu 2: Giải thích lý do sông ngòi nước ta có hai mùa và mang nhiều phù sa?

Câu 3: Vì sao sông ngòi nước ta chảy theo hai hướng chính là hướng tây bắc – đông nam và hướng vòng cung?

Câu 4: Nước ta có rất nhiều sông suối nhưng phần lớn sông ngòi nước ta thường ngắn và dốc. Giải thích điều đó.

Câu 5: Chế độ nước của sông ngòi nước ta theo mùa là nguyên nhân do đâu?

Câu 6: Nêu nguyên nhân hệ thống sông Thu Bồn nói riêng và các con sông ở Trung Bộ nói chung thường ngắn, dốc và phân thành nhiều lưu vực nhỏ độc lập.

 

Xem lời giải

4. VẬN DỤNG CAO (4 câu)

Câu 1: Trong cùng một kiểu khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa nhưng hệ thống sông Hồng hay gây ra lũ lụt, có chế độ nước thất thường, còn hệ thống sông Cửu Long lại điều hòa hơn. Hãy giải thích sự khác nhau đó.

Câu 2: Để hạn chế những thiệt hại gây ra bởi lũ lụt, nhân dân ta cần thực hiện những biện pháp gì?

Câu 3: Chứng minh sông ngòi nước ta thể hiện rõ tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.

Câu 4: Có ý kiến cho rằng: “Sông ngòi nước ta phản ánh rõ nét đặc điểm của khí hậu và địa hình”. Hãy chứng minh điều đó.

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải lịch sử và địa lí 8 kết nối tri thức, hay khác:

Xem thêm các bài Giải lịch sử và địa lí 8 kết nối tri thức được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 8 | Để học tốt Lớp 8 | Giải bài tập Lớp 8

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 8, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.