Reading Unit 8: Life in the future

Bài viết hướng dẫn cách học và cách giải bài tập của phần Reading về chủ đề Life in the future, một chủ điểm rất đáng quan tâm trong chương trình tiếng Anh 12. Hãy cùng điểm qua các từ vựng, cấu trúc cần nhớ và tham khảo gợi ý giải bài tập dưới đây.
While you read

Before you read (Trước khi bạn đọc)

Work in pairs. Discuss the following questions. (Làm việc theo cặp. Thảo luận các câu hỏi sau.)

  • 1. Do you think life will be better in the future? Why/Why not? (Bạn có nghĩ rằng trong tương lai cuộc sống sẽ tốt hơn không? Tại sao/Tại sao không?)
    => Yes, because of many new advancements in science and technology, especially in medicine, man's life will be better. Man no longer fear or fear anxious about incurable diseases such as cancer, diabets, ... (Có, bởi vì nhiều sự tiến bộ của khoa học và công nghệ, đặc biệt là trong y dược, cuộc sống con người sẽ trở nên tốt đẹp hơn. Con người không còn sợ những căn bệnh không thể cứu chữa nữa như là ung thư, bệnh đái đường…)
  • 2. List three things that might happen in the future. (Liệt kê 3 điều mà có thể xảy ra trong tương lai.)
    => In the future, three things might happen: man can travel into outerspace: to the moon, and other planets in the universe; all dometic chores are done by machine or by robots; people can do most of things with computers such as shopping, buying goods or tickets, ... (Trong tương lai, 3 điều có thể xảy ra là: con ngườic có thể đi vào vũ trụ: tới mặt trăng và các hành tinh khác trong hệ mặt trời, tất cả các công việc nhà được làm bởi máy móc hoặc rô-bốt; con người có thể làm hầu hết mọi thứ bằng máy tính như là mua sắm, mua hàng hoặc vé xe…)

While you read (Trong khi bạn đọc)

Read the text and do the tasks that follow. (Đọc đoạn văn và làm các bài tập theo sau.)

Dịch:

Cuộc sống sẽ ra sao trong tương lai? Những người khác nhau có câu trả lời khác nhau cho câu hỏi này. Một số thì bi quan trong khi những người khác lại lạc quan.

Những người bi quan cho rằng tương lai sẽ tệ hơn bây giờ. Cả thế giới sẽ trải qua một giai đoạn suy thoái kinh tế. Nhiều công ty lớn sẽ bị xóa sổ và hàng triệu người sẽ mất việc làm. Sự an toàn của thế giới sẽ bị đe dọa bởi những tên khủng bố vì các nhóm khủng bố trở nên mạnh hơn và nguy hiểm hơn. Ngược lại, những người lạc quan tin rằng cuộc sống sẽ tốt đẹp hơn nhiều so với ngày nay. Chúng ta sẽ sống trong một môi trường sạch hơn, hít thở bầu không khí tươi mát hơn và ăn thực phẩm lành mạnh hơn. Chúng ta cũng sẽ được chăm sóc tốt hơn bởi hệ thống y khoa hiện đại. Công việc nhà nhàm chán sẽ không còn là gánh nặng nhờ vào các phát minh ra những công cụ tiết kiệm sức lao động.

Dù tốt hay xấu hơn, chắc chắn một điều là trong tương lai có vài điều sẽ rất khác đi. Những phát triển về công nghệ vi mô - máy vi tính và viễn thông - chắc chắn có ảnh hưởng đến các lĩnh vực khác nhau của cuộc sống. Chẳng hạn, trong công việc, các nhà máy phần lớn sẽ do những người máy điều hành, nên chúng là nơi làm việc sạch sẽ hơn với ít nhân công hơn. Các văn phòng cũng sẽ được vận hành với thiết bị điện tử, và do vậy giấy sẽ gần như biến mất hẳn. Nhiều người sẽ làm việc tại nhà với máy vi tính được kết nối với văn phòng chính. Về việc đi lại, có khả năng kỹ thuật tàu con thoi sẽ được sử dụng trong lĩnh vực hàng không thông thường, với vận tốc lên đến 15.000 km một giờ. Chúng ta cũng vẫn còn dùng xe hơi, nhưng thay vì dùng xăng, xe hơi sẽ chạy bằng các vật liệu khác, từ điện đến khí mê-tan. Chúng cũng được kết nối với máy vi tính để cho chúng ta biết là ta đang vận hành chúng một cách hữu hiệu hay không, cũng như thông báo cho ta biết nếu có sự cố đang xảy ra trên đường vài cây số phía trước.

Bất kể chúng ta đang kỳ vọng gì trong tương lai, ta phải nhớ rằng sự tiến bộ không bao giờ đi trên con đường thẳng, và lịch sử đầy rẫy những khám phá bất ngờ. Tuy nhiên, chúng ta tin là tương lai nằm trong tay chúng ta, và chính chúng ta có trách nhiệm đóng góp vào việc làm cho cuộc sống của chúng ta tốt đẹp hơn.

Task 1. Find words or phrases in the passage which have the following meanings. (Tìm những từ hay cụm từ trong đoạn văn mà có nghĩa sau.)

  • 1. People who always expect bad things to happen =>  pessimists: bi quan
  • 2. People who always expect good things to happen => optimists: lạc quan
  • 3. A period when there’s little economic activity and many people are poor or without jobs => conomic depression: suy thoái kinh tế
  • 4. The use of violent action in order to achieve political aims or to force a government to act => terrorism: khủng bố
  • 5. Be destroyed or removed completely => wiped out: làm biến mất hoàn toàn, xóa sổ
  • 6. Spacecraft designed to be used for travelling between the earth and a space station => space-shuttle: tàu con thoi

Task 2. Answer the following questions. (Trả lời các câu hỏi sau.)

  • 1. What will happen in an economic depression? (Điều gì sẽ xảy ra khi có suy thoái kinh tế?)
    => Many large corporations will be wiped out and millions of jobs will be lost. (Nhiều Nhiều công ty lớn sẽ bị xóa sổ và hàng triệu người sẽ mất việc làm.)
  • 2. Why, according to pessimists, will the security of the earth be threatened? (Theo những người bi quan thì tại sao an ninh thế giới sẽ bị đe dọa?)
    => The security of the earth will be threatened by terrorism as terrorists groups will become more powerful and more dangerous. (Sự an toàn của thế giới sẽ bị đe dọa bởi những tên khủng bố vì các nhóm khủng bố trở nên mạnh hơn và nguy hiểm hơn.)
    3. What will life be like in the future, according to optimists? (Theo những người lạc quan thì cuộc sống trong tương lai sẽ như thế nào?)
  • => People will be living in much cleaner environment, breathing fresher air and eating healthier foods. They will also be better looked after by a modern medical system. Domestic chores will no longer be a burden thanks to the inventions of labour-saving devices. (Chúng ta sẽ sống trong một môi trường sạch hơn, hít thở bầu không khí tươi mát hơn và ăn thực phẩm lành mạnh hơn. Chúng ta cũng sẽ được chăm sóc tốt hơn bởi hệ thống y khoa hiện đại. Công việc nhà nhàm chán sẽ không còn là gánh nặng nhờ vào các phát minh ra những công cụ tiết kiệm sức lao động.)
  • 4. What are the most important factors that will bring about dramatic changes in different aspects of our lives? (Những nhân tố quan trọng nhất nào sẽ mang lại những sự thay đổi đáng kể trong các khía cạnh của cuộc sống chúng ta?)
    => They are developments in micro technology-computer and telecommunication. (Những nhân tố đó là sự phát triển về công nghệ vi mô - máy vi tính và viễn thông.)

Task 3. Complete the notes about how technology will influence our life in the future. (Hoàn thành những ghi chú về cách mà công nghệ sẽ ảnh hưởng tới cuộc sống chúng ta trong tương lai.)

Gợi ý:

  • work (công việc): factories will be run by robots, offices will go electronic, many people will work from home. (nhà máy sẽ được quản lí bởi rô-bốt, các văn phòng sẽ được vận hành với thiết bị điện tử, nhiều người sẽ làm việc từ nhà.)
  • travel (đi lại): travel by space shuttle very fast, at 15,000 kph per hour; cars could run on electricity or methane gas and fitted with computers. (đi bằng tàu con thoi rất nhanh, ở tốc độ 15.000 km một giờ, ô tô có thể chạy bằng điện hoặc khí mêtan và được kết nối với máy vi tính.)

After you read (Sau khi bạn đọc)

Work in groups. Discuss the advantages and disadvantages of robots. (Làm việc nhóm. Thảo luận các lợi ích và tác hại của người máy.)

  • advantages (thuận lợi): save labour, do difficult jobs so that men have more time to enjoy life or do more creative work (tiết kiệm công sức lao động, làm những công việc khó vì vậy con người có nhiều thời gian để tận hưởng cuộc sống hoặc làm những công việc cần sự sáng tạo hơn.)
  • disadvantages (bất lợi): replace human beings in many fields so many people will loose their jobs or go jobless (thay thế con người trong  nhiều lĩnh vực vì vậy nhiều người sẽ mất việc hoặc thất nghiệp.)

Xem thêm các bài Sgk tiếng Anh 12, hay khác:

Để học tốt Sgk tiếng Anh 12, loạt bài giải bài tập Sgk tiếng Anh 12 đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 12.

Unit 1: Home Life

Unit 2: Cultural Diversity

Unit 3: Ways of socialising

Unit 4: School education system

Unit 5: Higher education

Unit 6: Future jobs

Unit 7: Economic reforms

Unit 8: Life in the Future

Unit 9: Deserts

Unit 10: Endangered species

Unit 11: Books

Unit 12: Water Sports

Unit 13: The 22nd Sea games

Unit 14: International organizations

Unit 15: Women in society

Unit 16: The Association Southeast Asian nations

Lớp 12 | Để học tốt Lớp 12 | Giải bài tập Lớp 12

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 12, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 12 giúp bạn học tốt hơn.