Tìm hiểu thông tin từ các nguồn mà bạn có thể tiếp cận và cho biết: a. Những ngôn ngữ nào trên thế giới được nhiều người sử dụng tư cách là tiếng mẹ đẻ nhất?

II. Luyện tập, vận dụng

1.Tìm hiểu thông tin từ các nguồn mà bạn có thể tiếp cận và cho biết:

a. Những ngôn ngữ nào trên thế giới được nhiều người sử dụng tư cách là tiếng mẹ đẻ nhất?

b. Những ngôn ngữ nào được sử dụng ở nhiều quốc gia khác nhau nhất?

c. Những ngôn ngữ nào được sử dụng rộng rãi như một ngôn ngữ chín thức ở nhiều quốc gia?

Bài Làm:

a. Những ngôn ngữ trên thế giới được nhiều người sử dụng với tư cách là tiếng mẹ đẻ là:

  • Tiếng Anh với khoảng 375 triệu người sử dụng như tiếng bản ngữ ở hơn 100 quốc gia. Và khoảng hơn 1,5 tỷ người sử dụng tiếng Anh trong đời sống hằng ngày.
  • Nếu chỉ tính riêng số người dùng tiếng Trung Quốc làm tiếng mẹ đẻ thì đây chính là ngôn ngữ phổ biến bậc nhất trên thế giới. Bởi dân số đông đúc của Trung Quốc, đã chiến đa số trong khoảng 1,3 tỷ người dùng ngôn ngữ này. Lượng người dùng ngôn ngữ này chủ yếu tại các quốc gia Châu Á.
  • Tiếng Pháp có  khoảng 370 triệu người sử dụng nó hàng ngày hoặc dùng nó là ngôn ngữ thứ hai. Tiếng Pháp là ngôn ngữ chính thức tại 29 quốc gia. Trong đó hầu hết các quốc gia tại Châu Phi nói tiếng Pháp như ngôn ngữ thứ 2.  
  • Tiếng Nga là một ngôn ngữ Đông Slav bản địa của người Nga ở Đông Âu. Là một ngôn ngữ chính thức ở Nga, Belarus, Kazakhstan, Kyrgyzstan. Và được sử dụng như ngôn ngữ thứ 2 ở một số quốc gia thuộc khối Liên Xô cũ, Trung Á.
  • .....

b. Những ngôn ngữ được sử dụng ở nhiều quốc gia khác nhau nhất: Tiếng Anh, tiếng Trung Quốc, tiếng Hindi, tiếng Tây Ban Nha, tiếng Pháp, tiếng Ả Rập, tiếng Nga, tiếng Bồ Đào Nha,  tiếng Bengali, tiếng Đức.

c. Những ngôn ngữ được sử dụng rộng rãi như một ngôn ngữ chính thức ở nhiều quốc gia: 

  • Tiếng Anh được sử dụng như ngôn ngữ chính thức ở Pakistan, ngôn ngữ chính thức thứ 2 được công nhận ở Ấn Độ
  • ....

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Soạn chuyên đề Ngữ văn 11 Kết nối chuyên đề 2 phần 1 Bản chất xã hội - văn hóa của ngôn ngữ

I. Tìm hiểu tri thức

1. Bản chất xã hội của ngôn ngữ

Câu hỏi 1: Trình bày mối quan hệ giữa ngôn ngữ và xã hội.

Xem lời giải

Câu hỏi 2: Bạn hiểu như thế nào về nhận định: khả năng sử dụng ngôn ngữ là đặc điểm có tính "bẩm sinh" của con người.

Xem lời giải

2. Mối quan hệ giữa ngôn ngữ và văn hóa

a. Vai trò của ngôn ngữ đối với văn hóa

b. Ảnh hưởng của văn hóa đối với ngôn ngữ

c. Sự đa dạng của ngôn ngữ và sự đa dạng của văn 

Câu hỏi 1: Vì sao nói ngôn ngữ là một bộ phận cấu thành quan trọng của văn hóa?

Xem lời giải

Câu hỏi 2: Trình bày một số biểu hiện của dấu ấn văn hóa Việt trong tiếng Việt.

Xem lời giải

Câu hỏi 3: Nêu sự khác biệt về cách dùng từ xưng hô giữa tiếng Việt với một ngôn ngữ khác mà bạn biết. Bạn có nhận xét gì về sự khác biệt đó.

Xem lời giải

Câu hỏi 4: Bạn có suy nghĩ gì về mối quan hệ giữa sự đa dạng của ngôn ngữ và sự đa dạng văn hóa?

Xem lời giải

Đọc hiểu văn bản: Linh hồn tiếng Việt

Câu hỏi 1: Bạn hiểu câu tục ngữ Chó treo mèo đậy nghĩa là gì? Vì sao một người nước ngoài giỏi tiếng Việt như I-vo Va-xi-li-ép lại không hiểu được câu tục ngữ có vẻ rất đơn giản đối với nhiều người Việt?

Xem lời giải

Câu hỏi 2: Cao Xuân Hạo đã chứng minh về “linh hồn tiếng Việt" bằng cách nào? Bạn có đánh giá gì về cách chứng minh đó?

Xem lời giải

2. Tìm thêm những thông tin thú vị khác về các ngôn ngữ trên thế giới để chia sẻ trong nhóm hoặc trước lớp. Chọn một thông tin và thể hiệ bằng sơ đồ hoặc biểu đồ.

Xem lời giải

3. Tìm ví dụ về một số hiện tượng trong ngôn ngữ thể hiện đặc điểm văn hóa của dân tộc (trong tiếng Việt, trong ngôn ngữ của một dân tộc thiểu số ở nước ta hoặc một ngoại ngữ tiếng Anh, tiếng Hàn, tiếng Nhật,...).

Xem lời giải

4. Viết đoạn văn (khoảng 200 chữ) nêu ý kiến của bạn về một vấn đề liên quan đến nội dung Phần 1, Chuyên đề 2, chẳng hạn như: tình trạng thiếu ngôn ngữ trên thế giới có nguy cơ vị biến mất; việc dùng tiếng Anh như ngôn ngữ toàn cầu; khả năng phổ biến của E-xpê-ran-tô (Esperanto-quốc tế ngữ)...

Xem lời giải

Lớp 11 | Để học tốt Lớp 11 | Giải bài tập Lớp 11

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 11, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.