Mô tả quy trình nuôi dưỡng và chăm sóc gà đẻ trứng, lợn thịt và bò sữa

Luyện tập

CH 1: Mô tả quy trình nuôi dưỡng và chăm sóc gà đẻ trứng, lợn thịt và bò sữa.

Bài Làm:

 

Chuồng nuôi và mật độ nuôi

Thức ăn và cho ăn

Chăm sóc

Quy trình nuôi dưỡng và chăm sóc gà đẻ trứng

  • Chuồng nuôi gà đẻ cần được làm ở những vị trí yên tĩnh và có thêm ổ đẻ phù hợp cho gà đẻ trứng (đối với nuôi trên nền).
  • Ổ đẻ cần bố trí, thiết kế sao cho chắc chắn, không gây vỡ trứng, thu trứng thuận lợi, số lượng phù hợp (khoảng 4 gà mái/1 ổ đẻ). Có thể nuôi gà đẻ trên nền hoặc trong lồng.
  • Mật độ nuôi gà đẻ trứng trung bình từ 3 đến 3,5 con/m$^{2}$ chuồng (đối với nuôi trên nền). Vào mùa nóng, ẩm thì nền nuôi ở mật độ thấp hơn; ngược lại vào mùa lạnh, khô thì có thể nuôi mật độ cao hơn.
  • Hàm lượn protein chiếm khoảng 15-17%.
  • Hàm lượng calcium từ 3-3,5% để giúp tạo vỏ trứng.
  • Cho gà ăn 2 ngày/lần.
  • Đảm bảo vệ sinh, sử dụng riêng máng ăn và máng uống.
  • Bổ sung bột vỏ trứng, bột xương hay vỏ sò, vỏ hến nung và nghiền nhỏ để gà ăn tự do theo nhu cầu.
  • Cho gà uống nước sạch tự do theo nhu cầu. 
  • Vệ sinh sạch sẽ chuồng nuôi, máng ăn, máng uống hàng ngày.
  • Duy trì nhiệt độ trong chuồng từ 18$^{o}$C đến 25$^{o}$C, độ ẩm từ 65% đến 80%.
  • Chú ý đảm bảo cường độ ánh sáng phù hợp (ánh sáng yếu), thời gian từ 14 đến 16h/ngày.
  • Phát hiện cá thể bị ốm cần tách chúng ra khỏi đàn để điều trị.
  • Tiêm vaccine đầy đủ theo quy định.
  • Thu trứng từ 3-4 lần/ngày vào những thời điểm nhất định.

Quy trình nuôi dưỡng và chăm sóc lợn thịt

Chuồng nuôi có nền xi măng hoặc nền xi măng kết hợp lớp độn chuồng, diện tích nền xi măng chiếm khoảng 1/3 diện tích chuồng.

  • Cung cấp thức ăn phù hợp với từng giai đoạn phát triển, đặc điểm sinh lí.
  • Ở giai đoạn nhỏ cần thức ăn có hàm lượng protein cao.
  • Thức ăn cần đảm bảo vệ sinh an toàn, không chứa nấm mốc và độc tố.
  • Đảm bảo chuồng luôn ấm vào mùa đông, mát vào mùa hè.
  • Hằng ngày phải vệ sinh chuồng, máng ăn, máng uống sạch sẽ.
  • Thường xuyên quan sát đàn lợn, nếu phát hiện hiện cá thể bị ốm cần tách chúng ra khỏi đàn càng sớm càng tốt để điều trị.
  • Tiêm vaccine đầy đủ theo đúng quy định.

Quy trình nuôi dưỡng và chăm sóc bò sữa

Nuôi trong chuồng thông thoáng tự nhiên theo 2 phương thức: bán công nghiệp hoặc công nghiệp.

Ba nhóm thức ăn chính: ăn thô, ăn tinh và ăn bổ sung.
Thức ăn thô: bao gồm thức ăn xanh (cỏ tự nhiên, cỏ trồng), thức được ăn ủ chua (được tạo ra thông qua ủ chua thức ăn xanh), cỏ khô và rơm lúa, thức ăn củ quả (khoai lang, khoai tây, cà rốt, củ cải, bầu bị,...).
Thức ăn tinh: bao gồm các loại hạt ngũ cốc và bột từ hạt ngũ cốc (như ngô, sắn, gạo), bột và khô dầu đậu tương, hạt các loại cây họ Đậu, bã bia và thức ăn tinh hỗn hợp được sản xuất công nghiệp.
Thức ăn bỗ sung: gồm urea và hỗn hợp khoáng - vitamin...
Khi cho bò ăn, nên trộn lẫn thức ăn tinh với thức ăn thô thành hỗn hợp hoàn chỉnh để tăng tỉ lê tiêu hoá thức ăn.
Chống nóng cho bò sữa
Một số biện pháp cơ bản để chống nóng cho bò sữa như thiết kế và xây dựng chuồng trại hợp lí: lắp đặt các thiết bị điều hoà nhiệt độ trong chuồng như tường nước, quạt, giàn phun nước,... trồng cây bóng mát trong khu vực chuồng trại và trên đồng cỏ (nếu chăn thả); có chế độ tắm thích hợp vào những ngày/giờ nắng nóng.
Chiếu sáng hợp lí
Chế độ chiếu sáng được khuyến cáo như sau:
  • Bò đang vắt sữa: 16 giờ sáng + 8 giờ tối.
  • Bò cạn sữa: 8 giờ sáng + 16 giờ tối.

Giảm thiểu tối đa các stress
Cần ổn định tối đa các yếu tố ngoại cảnh như nhiệt độ, độ ẩm, cảnh quan, ánh sáng, âm thanh, thái độ ứng xử của người nuôi,... sẽ giúp giảm các tác nhân gây stress cho bò.
Vệ sinh và quản lí sức khoẻ
Luôn đảm bảo vệ sinh sạch sẽ cho chuồng trại và cơ thể bò. Cần tập trung chú ý đến khu vực quan trọng như chỗ nằm, bầu vú,...
Phải có sổ theo dõi và ghi chép thường xuyên tình trạng sức khoẻ, tình trạng sinh sản của từng bò cái. Thực hiện tiêm phòng theo yêu cầu của cơ quan thú y.
Khai thác sữa
Sữa bò có thể được khai thác (vắt) bằng tay, bằng máy hoặc bằng robot. Các phương pháp này đều có chung nguyên lí là bắt chước động tác của bê khi chúng bú mẹ. Cần chú ý đảm bảo ổn định quy trình vắt sữa, thời gian, thiết bị,... để tránh gây stress cho bò, đảm bảo vệ sinh trước và sau khi khai thác sữa.

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Giải Công nghệ chăn nuôi 11 Kết nối bài 17 Nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi

Mở đầu

Thế nào là nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi? Nuôi dưỡng và chăm sóc gà đẻ trứng, lợn thịt và bò sữa cần chú ý những vấn đề gì?

Xem lời giải

Khám phá

I. QUY TRÌNH NUÔI DƯỠNG VÀ CHĂM SÓC GÀ ĐẺ TRỨNG

1. Chuồng nuôi và mật độ nuôi

Kết nối năng lực: Theo em, nếu chuồng nuôi không yên tĩnh sẽ ảnh hưởng như thế nào đến gà đẻ trứng?

Xem lời giải

2. Thức ăn và cho ăn

CH: Tại sao nên cho gà đẻ trứng ăn tự do bột vỏ trứng, bột xương, vỏ sò, vỏ hến nghiền nhỏ?

Xem lời giải

3. Chăm sóc gà đẻ trứng (SGK)

II. QUY TRÌNH NUÔI DƯỠNG VÀ CHĂM SÓC THỊT LỢN

1. Chuồng nuôi và mật độ nuôi (SGK)

2. Thức ăn và cho ăn

CH: Vì sao khẩu phần ăn của lợn ở các giai đoạn khác nhau lại khác nhau?

Xem lời giải

3. Chăm sóc lợn thịt

CH: Liên hệ với thực tiễn chăn nuôi ở gia đình, địa phương, nêu một số biện pháp chống nóng cho lợn thịt.

Xem lời giải

III. QUY TRÌNH NUÔI DƯỠNG VÀ CHĂM SÓC BÒ SỮA (SGK)

IV. CHẾ BIẾN THỨC ĂN BỔ SUNG KHOÁNG CHO VẬT NUÔI (SGK)

Thực hành

1. Làm bánh dinh dưỡng (đá liếm) bổ sung khoáng cho trâu, bò

Xem lời giải

2. Làm thức ăn bổ sung khoáng cho gia cầm và chim cảnh

Xem lời giải

CH 2: Theo em, khi nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi cần chú ý đến những vấn đề gì? Vì sao?

Xem lời giải

Vận dụng

CH: Quan sát quá trình nuôi dưỡng, chăm sóc một loại vật nuôi ở gia đình, địa phương em và đề xuất những việc cần thay đổi nhằm nâng cao hiệu quả chăn nuôi, đảm bảo đối xử nhân đạo với vật nuôi và bảo vệ môi trường.

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải công nghệ chăn nuôi 11 kết nối tri thức, hay khác:

Xem thêm các bài Giải công nghệ chăn nuôi 11 kết nối tri thức được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 11 | Để học tốt Lớp 11 | Giải bài tập Lớp 11

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 11, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.