Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể có được từ bốn số sau:

Bài 43: Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể có được từ bốn số sau:

a) 12; 21; 84; 3;

b) 0.36; 4.25; 0.9; 1.7;

c)$\frac{3}{4}$; 6; $\frac{4}{5}$; 8;

d) 2.5; -5.12; -3.2; 4.

Bài Làm:

a) Do 12 x 21 = 84 x 3(cùng bằng 252) nên tất cả các tỉ lệ thức có thể lập được từ bốn số 12; 21; 84; 3 là:

$\frac{12}{84}= \frac{3}{21}; \frac{84}{21}= \frac{12}{3}; \frac{21}{84}= \frac{3}{12};\frac{21}{3}=\frac{84}{12}.$

b) Do 0.36 x 4.25 = 0.9 x 1.7 nên tất cả các tỉ lệ thức có thể lập được từ bốn số 0.36; 4.25; 0.9; 1.7 là :

$\frac{0.36}{0.9}=\frac{1.7}{4.25};\frac{0.9}{0.36}=\frac{4.25}{1.7};\frac{0.36}{1.7}=\frac{0.9}{4.25};\frac{1.7}{0.36}=\frac{4.25}{0.9}.$

c) Do $\frac{3}{5}\times 8=6\times  \frac{4}{5}$ nên tất cả các tỉ lệ thức có thể lập được từ bốn số $\frac{3}{4}$; 6; $\frac{4}{5}$; 8 là:

$\frac{\frac{3}{5}}{6}=\frac{\frac{4}{5}}{8};\frac{6}{\frac{3}{5}}=\frac{8}{\frac{4}{5}};\frac{\frac{3}{5}}{\frac{4}{5}}=\frac{6}{8};\frac{\frac{4}{5}}{\frac{3}{5}}=\frac{8}{6};$

d) Do 2.5 x (-5.12) = (-3.2) x 4 nên tất cả các tỉ lệ thức có thể lập được từ bốn số 2.5; -5.12; -3.2; 4 là:

$\frac{2.5}{-3.2}=\frac{4}{-5.12};\frac{-3.2}{2.5}=\frac{-5.12}{4};\frac{2.5}{4}=\frac{-3.2}{-5.12};\frac{4}{2.5}=\frac{-2.15}{-3.2}$

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Giải SBT bài 5 Tỉ lệ thức

BÀI TẬP

Bài 38: Lần thứ nhất bác Dũng xay 100 kg thóc được 65 kg gạo. Lần thứ hai bác xay được 30 kg thóc được 19.5 kg gạo.

a) Tính tỉ số giữa khối lượng thóc xay lần thứ nhất và khối lượng thóc xay lần thứ hai; tỉ số giữ khối lượng gạo lần thứ nhất và khối lượng gạo lần thứ hai.

b) Hai tỉ số trên có lập thành tỉ lệ thức không

Xem lời giải

Bài 39: Thùng thứ nhất chứa 17l dầu nặng 13.6kg. Thùng thứ hai chứa 15l dầu nặng 12kg.

a) Tính tỉ số giữa thể tích dầu của thùng thứ nhất và thể tích của thùng thứ hai; tỉ số giữa khối lượng dầu thùng thứ nhất và khối lượng dầu thùng thứ hai.

b) Hai tỉ số trên có lập thành tỉ lệ thức không?

Xem lời giải

Bài 40: Từ các tỉ số sau đây có thể lập được tỉ lệ thức không?

a) 16  / 6 và 40 / 15

b) $\frac{2}{3}/\frac{1}{4}$ và 12 / (-0.3)

c) (-3.9) / 2.4 và  5.85 / (-3.6)

d) $\sqrt{9} / 2 và \sqrt{36} / 4$

Xem lời giải

Bài 41: Tìm số x trong mỗi tỉ lệ thức sau:

a) $\frac{x}{26}=\frac{21}{39}$

b) $4/5.2=x/\frac{2}{7}$

c)$\frac{1.25}{0.1x}=\frac{1.35}{0.2}

d*)$(3x-2)/\frac{7}{2}=\frac{4}{21}/\frac{1}{12}$

Xem lời giải

Bài 42: Chọn số thích hợp vào chỗ trống:

a) $\frac{-16}{3}/...= \frac{25}{6}/(-0.4)$

b) $\frac{5}{3}/0.125=.../0.3$

Xem lời giải

Bài 44: Cho ba số: 6, 8, 24.

a) Tìm số x sao cho x cùng với ba số trên lập thành một tỉ lệ thức.

b) Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể có được.

Xem lời giải

Bài 45: Cho tỉ lệ thức $\frac{x}{2}=\frac{y}{7}$ và xy = 56. Tìm x và y.

Xem lời giải

Bài 46*: Tìm chu vi của một hình chữ nhật biết tỉ số giữa chiều rộng và chiều dài là $\frac{2}{3}$ và diện tích của nó là 40 m$^{2}$.

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải SBT Toán 7 cánh diều, hay khác:

Xem thêm các bài Giải SBT Toán 7 cánh diều được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 7 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 7 | Để học tốt Lớp 7 | Giải bài tập Lớp 7

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 7, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 7 giúp bạn học tốt hơn.