1.26. Một con lắc đơn gồm vật nhỏ treo vào sợi dây có chiều dài / và dao động điều hoà tại nơi có gia tốc trọng trường 9,81 m/s$^{2}$. Đồ thị li độ – thời gian của vật được cho trong Hình 1.14. Xác định:
a) Biên độ và chu kì của dao động.
b) Chiều dài 1 của dây treo.
c) Vận tốc của vật tại thời điểm t = 2,00 s.
d) Gia tốc của vật tại thời điểm t = 3,00 s.
Bài Làm:
Từ đồ thị ta thấy:
a) Biên độ của dao động A= 2,00 cm; chu kì dao động T= 4,00s
b) Chiều dài của dây treo là: $l=\frac{gT^{2}}{4\pi^{2}}=\frac{9,8.4^{2}}{4\pi^{2}}=3,97 m$
c) Tại thời điểm t = 2,00s, vật ở vị trí cân bằng và đang di chuyển theo chiều âm nên
$v=-\omega A=-\pi$ cm/s
d) Tại thời điểm t = 3,00s, vật đang ở vị trí biên âm nên ta có:
$a=\omega^{2}A=4,93 cm/s^{2}$