Câu 1. Sử dụng các cụm từ sau để mô tả đặc điểm của những chiếc áo trong Bảng 8.1 và chỉ ra ảnh hưởng của chúng đến cảm giác về vóc dáng người mặc:
Kẻ ngang, kiểu dáng vừa sát cơ thể, kiểu thụng, kẻ dọc, tay bồng, màu sáng, màu tối, gầy đi, béo ra, cao lên, thấp xuống.
Bảng 8.1
Trả lời:
Câu 2. Việc lựa chọn trang phục cắn đựa trên những yếu tố nào?
A. Khuôn mặt, lứa tuổi, mục đích sử dụng.
B. Lứa tuổi, điều kiện làm việc, mốt thời trang.
C. Điều kiện tài chính, mốt thời trang.
D. Vóc dáng cơ thể, lửa tuổi, mục đích sử dụng, sở thích, điều kiện làm việc, tài chính.
Trả lời:
Chọn đáp án: D
Câu 3. Sử dụng các cụm từ sau để mô tả đặc điểm các bộ trang phục trong Bảng 8.2 và cho biết hoàn cảnh sử dụng chúng.
Đơn giản, đẹp, rộng, thoải mái, trang trọng, dễ hoạt động, dự lễ hội, lao động, ở nhà.
Bảng 8.2
Trả lời:
Câu 4. Hãy cho biết các bộ trang phục trong hình sau có thể được sử dụng trong hoàn cảnh nào. Em có sử dụng các bộ trang phục này để đi học ở trường không? Vì sao?
Trả lời:
- Bộ trang phục a có thể sử dụng khi đi chơi, dự lễ hội.
- Bộ trang phục b sử dụng khi ở nhà.
- Không sử dụng các bộ trang phục này để đi học ở trường vì trang phục đổi học cần kiểu dáng đơn giản, gọn gàng, dễ hoạt động nhưng vẫn đảm bảo lịch sự.
Câu 5. So sánh ưu, nhược điểm của hơi phương pháp: phơi và sấy quần áo trong Bảng 8.3.
Bảng 8.3.
Trả lời:
Câu 6. Tại sao khi là quần áo, cần điều chỉnh nhiệt độ của bàn là phù hợp với từng loại vải?
Trả lời:
- Khi là quần áo, cần điểu chỉnh nhiệt độ của bàn là phủ hợp với từng loại vải (được quy định trên nhãn quần áo). Nếu để nhiệt độ cao hơn quy định sẽ dễ làm hỏng quần áo. Nếu để nhiệt độ thấp hơn quy định sẽ khó làm phẳng quần áo và tốn nhiều thời gian.
Câu 7. Đọc nhãn quần áo sau và cho biết cần bảo quản trang phục đó như thế nào.
Trả lời:
- Trang phục này không được giặt nước nóng quá 40 °C, không được tẩy, không được sấy bằng máy, không được là quá 150 °C, nên giặt khô