ĐỀ A
Phần I: Trắc nghiệm
1. Đúng ghi Đ, sai ghi S:
Một ngày có bao nhiêu giờ?
a) 12 giờ S b) 24 giờ Đ
2. Vẽ kim giờ và kim phút vào đồng hồ ứng với thời điểm đã cho
3. Điền số thích hợp vào ô trống trong tờ lịch tháng 1 (có 31 ngày):
Thứ hai |
Thứ ba |
Thứ tư |
Thứ năm |
Thứ sáu |
Thứ bảy |
Chủ nhật |
1 |
2 |
3 | 4 | |||
5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 |
19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 |
26 | 27 | 28 |
29 |
30 | 31 |
Đúng ghi Đ, sai ghi S:
a) Ngày 26 tháng 1 là thứ ba S
b) Ngày 26 tháng 1 là thứ hai Đ
Phần II: Học sinh trình bày bài làm
4. Viết (theo mẫu):
1 giờ chiều còn gọi là 13 giờ vì: 12 + 1 = 13
2 giờ chiều còn gọi là 14 giờ vì: 12 + 2 = 14
5 giờ chiều còn gọi là 17 giờ chiều vì: 12 + 5 = 17
7 giờ tối còn gọi là 19 giờ tối vì: 12 + 7 = 19
10 giờ đêm còn gọi là 22 giờ đêm vì: 12 + 10 = 22
5. Hằng ngày mẹ làm việc ở cơ quan từ 8 giờ sáng đến 12 giờ trưa. Hỏi hằng ngày mẹ làm việc mấy giờ ở cơ quan?
Bài giải
Hằng ngày, số giờ mà mẹ làm việc ở cơ quan là: 12 - 8 = 4 (giờ)
Đáp số: 4 giờ
6. Viết (theo mẫu)
a) Thứ hai là ngày 5 tháng 10.
Ba ngày sau đó là ngày 8 tháng 10 vì: 5 + 3 = 8
b) Năm ngày sau ngày 4 tháng 10 là ngày nào?
Năm ngày sau là 9 tháng 10 vì: 4 + 5 = 9
7. Hãy viết tên ba điểm thẳng hàng:
Ba điểm thẳng hàng là:
- A, B, C
- A, D, E