Luyện tập - Vận dụng
Luyện tập
CH1: Hãy hoàn thành bảng thông tin về các khu vực địa hình đồi núi theo bảng gợi ý dưới đây:
Khu vực |
Phạm vi |
Đặc điểm hình thái |
Tây Bắc |
|
|
Đông Bắc |
|
|
Trường Sơn Bắc |
|
|
Trường Sơn Nam |
|
|
CH2: So sánh đặc điểm địa hình của đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long.
Bài Làm:
Câu 1.
Khu vực |
Phạm vi |
Đặc điểm hình thái |
Tây Bắc |
Hữu ngạn sông Hồng đến sông Cả |
Hướng núi: Tây Bắc – Đông Nam như Hoàng Liên Sơn, Phu Đen Định, Pu Sam Sao. Có độ cao đồ sộ nhất Việt Nam |
Đông Bắc |
Tả ngạn sông Hồng |
Chủ yếu là đổi núi thấp, có 4 dãy núi hình cánh cung (Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều) chụm lại ở Tam Đảo. |
Trường Sơn Bắc |
Từ phía nam sông Cả đến dãy Bạch Mã |
Là vùng núi thấp, hướng tây bác - đông nam, gồm nhiều dãy núi song song, so le nhau, sườn phía đông hẹpvà dốc hơn so với sườn phía tây. |
Trường Sơn Nam |
Từ phía nam dãy Bạch Mã đến Đông Nam Bộ |
Gồm các dãy núi nghiêng về phía đông và nhiều cao nguyên xếp tầng. |
Câu 2.
- Giống nhau: Đều được thành tạo và phát triển do phù sa sông bồi tụ dần trên vịnh biển nông, thềm lục địa mở rộng. đất đai màu mỡ.
- Khác nhau:
- Đồng bằng sông Hồng: Cao rìa phía Tây – Tây Bắc, thấp dần phía Đông, bị chia cắt thành nhiều ô. Có diện tích 15.000km2.
- Đồng bằng sông Cửu Long: Thấp, bằng phẳng, mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. Có diện tích hơn 40.000 km2.