Giáo án Tiếng việt 2 Chân trời sáng tạo

Giáo án tiếng việt 2 sách mới chân trời sáng tạo. Giáo án được biên soạn rất chi tiết, trình bày rõ ràng, mạch lạc. Giáo án do nhóm giáo viên ConKec và công sự cùng thực hiện. Giáo án có sẵn bản word để tải về.

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

BÀI 2: THỜI GIAN BIỂU (TIẾT 5-10)

I. MỤC TIÊU

  1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
  • Nói được với bạn những việc em làm trong một ngày, nêu được phóng đoán của bản thân về nội dưng bài qua tên bài và tranh minh hoạ.
  • Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa, hiểu nội dung bài đọc: Thời gian biểu giúp em có thể thực hiện các công việc trong ngày một cách hợp lí, khoa học, biết liên hệ bản thân: lập thời gian biểu đề thực hiện các công việc trong ngày.
  • Nghe - viết đúng đoạn văn; làm quen với tên gọi của một số chữ cái; phân biệt c⁄k.
  1. Năng lực

- Năng lực chung:

+ Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

- Năng lực riêng:

+ Mở rộng được vốn từ vẻ trẻ em (từ ngữ chỉ hoạt động, tính nết của trẻ em); đặt được câu với từ ngữ tìm được.

+ Bày tỏ được sự ngạc nhiên, thích thú; biết nói và đáp lời khen ngợi.

+ Tự giới thiệu được những điểm chính vẻ bản thân.

+ Chia sẻ được một truyện đã đọc về trẻ em.

+ Bước đầu nhận điện được các bạn trong lớp nhờ đặc điểm riêng.

  1. Phẩm chất
  • Bồi dưỡng tình yêu trường trường lớp, bạn bè.
  1. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
  2. Phương pháp dạy học
  • Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.
  1. Thiết bị dạy học
  2. Đối với giáo viên
  • Giáo án.
  • Tranh ảnh hoặc video clip về một số hoạt động của trẻ em.
  • Thẻ từ ghi sẵn các chữ cái, tên các chữ cái ở Bài tập 2b để tổ chức cho HS chơi trò chơi. Bảng tên chữ cái hoàn thiện.
  • Máy tính, máy chiếu (nếu có).
  1. Đối với học sinh
  • Vở Bài tập 2 tập một.
  • Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC

TIẾT 1 - 2

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.

b. Cách thức tiến hành:

- GV hướng dẫn thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi: Nói những việc em đã làm trong ngày theo gợi ý.

- GV dẫn dắt vào bài học: Trong một ngày, chúng ta sẽ có rất nhiều việc phải làm. Vì vậy, cần phải có thời gian biểu để để giúp chúng ta học tập và sinh hoạt có động lực, không đi chệch hướng. Khi các em nhìn vào thời gian biểu, các em sẽ biết được mình nên thực hiện những việc gì và thời gian cụ thể phải hoàn thành. Chúng ta cùng vào bài học ngày hôm nay - Bài 2: Thời gian biểu để biết cách lập một thời gian biểu khoa học.

II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng

a. Mục tiêu: HS đọc Thời gian biểu của cầu thủ nhí Lê Đình Anh SHS trang 13 với giọng đọc thong thả, chậm rãi, rõ thời gian và tên từng việc làm ở mỗi buổi trong ngày.

b. Cách thức tiến hành

Bước 1: Hoạt động cả lớp

- GV hướng dẫn HS quan sát một lượt Thời gian biểu của cầu thủ nhí Lê Đình Anh SHS trang 13.

 

 

 

- GV đọc mẫu toàn bài: giọng đọc thong thả, chậm rãi, rõ thời gian và tên từng việc làm ở mỗi buổi trong ngày.

- GV hướng dẫn HS luyện đọc một số từ khó: trường, nghỉ trưa, chơi, chương trình.

- GV mời 4 HS đọc bài:

+ HS1(Đoạn 1): thời gian buổi sáng.

+ HS1 (Đoạn 2): thời gian buổi trưa.

+ HS3 (Đoạn 3): thời gian buổi chiều.

+ HS4 (Đoạn 4): thời gian buổi tối.

Bước 2: Hoạt động nhóm

- GV chia HS thành các nhóm nhỏ, luyện đọc theo 4 đoạn.

Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu

a. Mục tiêu: HS giải nghĩa được một số từ khó; đọc thầm lại bài đọc; trả lời câu hỏi trong SHS; nêu được nội dung bài học, liên hệ bản thân. 

b. Cách thức tiến hành

Bước 1: Hoạt động cả lớp

- GV yêu cầu HS giải nghĩa một số từ khó: thời gian biểu, cầu thủ nhí.

 

 

 

- GV hướng dẫn HS đọc thầm lại bài đọc một lần nữa.

Bước 2: Hoạt động nhóm

- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm, trả lời các câu hỏi trong phần Cùng tìm hiểu SHS trang 14.

- GV yêu cầu 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 1:

Câu 1: Nêu những việc bạn Đình Anh làm vào buổi sáng.

+ GV hướng dẫn HS đọc thông tin các công việc của bạn Đình Anh vào buổi sáng trong thời gian biểu để tìm câu trả lời.

+ GV mời 1-2 HS đại diện trả lời câu hỏi.

- GV yêu cầu 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 2:

Câu 2: Bạn Đình Anh đá bóng vào lúc nào?

 

 

 

+ GV hướng dẫn HS đọc thông tin các công việc của bạn Đình Anh vào buổi chiều để tìm câu trả lời,

+ GV mời đại diện 2-3 HS đại diện trả lời câu hỏi.

- GV yêu cầu 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 3:

Câu 3: Thời gian biểu giúp ích gì cho bạn Đình Anh?

+ GV hướng dẫn HS đọc lại thời gian biểu một lần nữa, để suy nghĩ việc lập thời gian biểu giúp ích gì cho bạn Đình Anh.

+ GV mời đại diện 2-3 HS đại diện trả lời câu hỏi.

- GV yêu cầu HS liên hệ bản thân: Lập thời gian biểu để thực hiện các công việc trong ngày.

Hoạt động 3: Luyện đọc lại

a. Mục tiêu: HS luyện đọc bài Thời gian biểu của cầu thủ nhí Lê Đình Anh.

b. Cách thức tiến hành:

Bước 1: Hoạt động cả lớp

- GV nhắc lại, hướng dẫn HS đọc giọng thong thả, chậm rãi, rõ thời gian và tên từng việc làm ở mỗi buổi trong ngày.

Bước 2: Hoạt động nhóm

- GV yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm, đọc nối tiếp thời gian biểu theo buổi.

- GV mời 1 HS đọc lại toàn bài.

Hoạt động 4: Nghe – viết

a. Mục tiêu: HS nghe GV đọc mẫu 1 lần đoạn chính tả trong văn bản Bé Mai đã lớn (từ đầu đến “đồng hồ nữa”); cầm bút đúng cách, tư thế ngồi thẳng, viết đoạn chính tả vào vở Tập viết.

b. Cách thức tiến hành:

Bước 1: Hoạt đông cả lớp

- GV đọc đoạn chính tả trong văn bản Bé Mai đã lớn (từ đầu đến “đồng hồ nữa”).

- GV mời 1 HS đứng dậy đọc lại một lần nữa đoạn chính tả.

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Đoạn văn vừa đọc nói về nội dung gì?

- GV hướng dẫn HS đọc một số từ khó đọc, dễ viết sai do cấu tạo hoặc do ảnh hưởng của phương ngữ: thử, kiểu, túi xách, giày.

- GV yêu cầu HS viết nháp một số chữ dễ viết sai.

- GV hướng dẫn HS: lùi vào một ô khi bắt đầu việt đoạn văn. Viết dấu chấm cuối câu (Không bắt buộc HS viết những chữ hoa chưa học).

- GV hướng dẫn HS cầm bút đúng cách, tư thế ngồi thẳng, viết đoạn chính tả vào vở Tập viết.

Bước 2: Hoạt động cá nhân

- GV đọc cho HS viết chính tả: đọc to, rõ ràng từng dòng, tốc độ vừa phải, mỗi dòng đọc 2 - 3 lần.

- GV đọc soát lỗi chính tả.

- GV kiểm tra, nhận xét một số bài viết.

Hoạt động 5: Làm quen với tên gọi một số chữ cái

a. Mục tiêu: HS làm quen, nêu và học thuộc được các chữ cái trong bảng phần Bài tập 2b.

b. Cách thức tiến hành:

Bước 1: Hoạt động cả lớp

- GV yêu cầu 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi: Tìm chữ cái thích hợp với mỗi   . Học thuộc tên các chữ cái trong bảng.

 

 

 

 

 

 

 

 

- GV yêu cầu HS quan sát các chữ cái trong bảng một lần.

Bước 2: Hoạt động nhóm

- GV cho HS chơi trò Kết bạn theo nhóm. HS ghép thẻ từ ghi chữ cái phù hợp với thẻ từ ghi tên chữ cái.

- GV yêu cầu HS đọc lại bảng tên chữ cái đã hoàn thành.

- GV hướng dẫn HS đọc thuộc bảng chữ cái.

Hoạt động 6: Luyện tập chính tả - Phân biệt c/k

a. Mục tiêu:  HS quan sát, chọn đúng chữ c hoặc chữ k thay cho ; đặt câu với từ ngữ tìm được.

b. Cách thức tiến hành:

Bước 1: Hoạt động cả lớp

- GV yêu cầu 1HS đứng dậy đọc yêu Bài tập 2c: Chọn chữ c hoặc chữ k thích hợp với mỗi

 

 

 

 

+ GV hướng dẫn HS quan sát tranh, lần lượt chọn chữ c hoặc k, tạo thành từ thích hợp.

Bước 2: Hoạt động cá nhân

- GV yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập.

- GV mời 2-3 HS đại diện trình bày kết quả.

- GV yêu cầu HS: đặt câu với các từ vừa tìm được.

 

 

- HS trả lời.

 

 

- HS quan sát Thời khóa biểu của cầu thủ nhí Lê Đình Anh.

 

 

- HS lắng nghe, đọc thầm theo.

 

 

- HS luyện đọc.

 

- HS đọc bài.

 

 

 

 

- HS luyện đọc theo nhóm.

 

 

- HS giải nghĩa từ khó:

+ Thời gian biểu: bảng kê thời gian và trình tự làm các công việc khác nhau, thường là trong một ngày.

+ Cầu thủ nhí: cầu thủ nhỏ tuổi.

- HS đọc thầm bài đọc.

 

 

- HS trả lời: Những việc bạn Đình Anh làm vào buổi sáng:

+ Vệ sinh cá nhân, tập thể dục, ăn sáng.

+ Học ở trường (Thứ bảy, Chủ nhật tham gia Câu lạc bộ bóng đá).

 

 

 

- HS trả lời: Bạn Đình Anh đá bóng vào lúc 16h30.

 

 

 

 

- HS trả lời: Thời gian biểu giúp cho bạn Đình Anh thực hiện các công việc trong ngày một cách hợp lí, khoa học.

 

 

 

- HS lập thời gian biểu cá nhân. 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe.

 

- HS đọc bài.

- HS lắng nghe, đọc thầm theo.

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe, đọc thầm theo.

 

- HS đọc bài.

 

- HS trả lời: Đoạn văn nói về việc bé Mai rất thích làm người lớn và thử đủ quần áo, túi xách, đồng hồ,...của mẹ.

- HS luyện đọc.

- HS viết nháp.

 

- HS lắng nghe.

 

 

- HS chuẩn bị viết bài.

 

- HS viết bài.

 

- HS soát lỗi chính tả.

- HS chú ý lắng nghe và tự soát lại bài của mình; đổi vở cho nhau để soát lỗi.

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS trả lời:

STT

Chữ cái

Tên chữ cái

1

a

a

2

ă

á

3

â

4

b

5

c

6

d

7

đ

đê

8

e

e

9

ê

ê

- HS đọc bảng chữ cái.

- HS lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS quan sát tranh.

 

 

- HS làm bài.

- HS trả lời: nấu cơm, tưới cây, xâu kim.

- HS trả lời:

+ Em giúp mẹ nấu cơm và quét nhà.

+ Cuối tuần, em giúp mẹ tưới cây.

+ Mắt bà ngoại đã không còn tinh, em giúp bà xâu kim.

 

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

BÀI 2: THỜI GIAN BIỂU (TIẾT 5-10)

I. MỤC TIÊU

  1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
  • Nói được với bạn những việc em làm trong một ngày, nêu được phóng đoán của bản thân về nội dưng bài qua tên bài và tranh minh hoạ.
  • Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa, hiểu nội dung bài đọc: Thời gian biểu giúp em có thể thực hiện các công việc trong ngày một cách hợp lí, khoa học, biết liên hệ bản thân: lập thời gian biểu đề thực hiện các công việc trong ngày.
  • Nghe - viết đúng đoạn văn; làm quen với tên gọi của một số chữ cái; phân biệt c⁄k.
  1. Năng lực

- Năng lực chung:

+ Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

- Năng lực riêng:

+ Mở rộng được vốn từ vẻ trẻ em (từ ngữ chỉ hoạt động, tính nết của trẻ em); đặt được câu với từ ngữ tìm được.

+ Bày tỏ được sự ngạc nhiên, thích thú; biết nói và đáp lời khen ngợi.

+ Tự giới thiệu được những điểm chính vẻ bản thân.

+ Chia sẻ được một truyện đã đọc về trẻ em.

+ Bước đầu nhận điện được các bạn trong lớp nhờ đặc điểm riêng.

  1. Phẩm chất
  • Bồi dưỡng tình yêu trường trường lớp, bạn bè.
  1. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
  2. Phương pháp dạy học
  • Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.
  1. Thiết bị dạy học
  2. Đối với giáo viên
  • Giáo án.
  • Tranh ảnh hoặc video clip về một số hoạt động của trẻ em.
  • Thẻ từ ghi sẵn các chữ cái, tên các chữ cái ở Bài tập 2b để tổ chức cho HS chơi trò chơi. Bảng tên chữ cái hoàn thiện.
  • Máy tính, máy chiếu (nếu có).
  1. Đối với học sinh
  • Vở Bài tập 2 tập một.
  • Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC

TIẾT 1 - 2

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.

b. Cách thức tiến hành:

- GV hướng dẫn thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi: Nói những việc em đã làm trong ngày theo gợi ý.

- GV dẫn dắt vào bài học: Trong một ngày, chúng ta sẽ có rất nhiều việc phải làm. Vì vậy, cần phải có thời gian biểu để để giúp chúng ta học tập và sinh hoạt có động lực, không đi chệch hướng. Khi các em nhìn vào thời gian biểu, các em sẽ biết được mình nên thực hiện những việc gì và thời gian cụ thể phải hoàn thành. Chúng ta cùng vào bài học ngày hôm nay - Bài 2: Thời gian biểu để biết cách lập một thời gian biểu khoa học.

II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng

a. Mục tiêu: HS đọc Thời gian biểu của cầu thủ nhí Lê Đình Anh SHS trang 13 với giọng đọc thong thả, chậm rãi, rõ thời gian và tên từng việc làm ở mỗi buổi trong ngày.

b. Cách thức tiến hành

Bước 1: Hoạt động cả lớp

- GV hướng dẫn HS quan sát một lượt Thời gian biểu của cầu thủ nhí Lê Đình Anh SHS trang 13.

 

 

 

 

 

 

 

- GV đọc mẫu toàn bài: giọng đọc thong thả, chậm rãi, rõ thời gian và tên từng việc làm ở mỗi buổi trong ngày.

- GV hướng dẫn HS luyện đọc một số từ khó: trường, nghỉ trưa, chơi, chương trình.

- GV mời 4 HS đọc bài:

+ HS1(Đoạn 1): thời gian buổi sáng.

+ HS1 (Đoạn 2): thời gian buổi trưa.

+ HS3 (Đoạn 3): thời gian buổi chiều.

+ HS4 (Đoạn 4): thời gian buổi tối.

Bước 2: Hoạt động nhóm

- GV chia HS thành các nhóm nhỏ, luyện đọc theo 4 đoạn.

Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu

a. Mục tiêu: HS giải nghĩa được một số từ khó; đọc thầm lại bài đọc; trả lời câu hỏi trong SHS; nêu được nội dung bài học, liên hệ bản thân. 

b. Cách thức tiến hành

Bước 1: Hoạt động cả lớp

- GV yêu cầu HS giải nghĩa một số từ khó: thời gian biểu, cầu thủ nhí.

 

 

 

- GV hướng dẫn HS đọc thầm lại bài đọc một lần nữa.

Bước 2: Hoạt động nhóm

- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm, trả lời các câu hỏi trong phần Cùng tìm hiểu SHS trang 14.

- GV yêu cầu 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 1:

Câu 1: Nêu những việc bạn Đình Anh làm vào buổi sáng.

+ GV hướng dẫn HS đọc thông tin các công việc của bạn Đình Anh vào buổi sáng trong thời gian biểu để tìm câu trả lời.

+ GV mời 1-2 HS đại diện trả lời câu hỏi.

- GV yêu cầu 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 2:

Câu 2: Bạn Đình Anh đá bóng vào lúc nào?

 

 

 

+ GV hướng dẫn HS đọc thông tin các công việc của bạn Đình Anh vào buổi chiều để tìm câu trả lời,

+ GV mời đại diện 2-3 HS đại diện trả lời câu hỏi.

- GV yêu cầu 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 3:

Câu 3: Thời gian biểu giúp ích gì cho bạn Đình Anh?

+ GV hướng dẫn HS đọc lại thời gian biểu một lần nữa, để suy nghĩ việc lập thời gian biểu giúp ích gì cho bạn Đình Anh.

+ GV mời đại diện 2-3 HS đại diện trả lời câu hỏi.

- GV yêu cầu HS liên hệ bản thân: Lập thời gian biểu để thực hiện các công việc trong ngày.

Hoạt động 3: Luyện đọc lại

a. Mục tiêu: HS luyện đọc bài Thời gian biểu của cầu thủ nhí Lê Đình Anh.

b. Cách thức tiến hành:

Bước 1: Hoạt động cả lớp

- GV nhắc lại, hướng dẫn HS đọc giọng thong thả, chậm rãi, rõ thời gian và tên từng việc làm ở mỗi buổi trong ngày.

Bước 2: Hoạt động nhóm

- GV yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm, đọc nối tiếp thời gian biểu theo buổi.

- GV mời 1 HS đọc lại toàn bài.

Hoạt động 4: Nghe – viết

a. Mục tiêu: HS nghe GV đọc mẫu 1 lần đoạn chính tả trong văn bản Bé Mai đã lớn (từ đầu đến “đồng hồ nữa”); cầm bút đúng cách, tư thế ngồi thẳng, viết đoạn chính tả vào vở Tập viết.

b. Cách thức tiến hành:

Bước 1: Hoạt đông cả lớp

- GV đọc đoạn chính tả trong văn bản Bé Mai đã lớn (từ đầu đến “đồng hồ nữa”).

- GV mời 1 HS đứng dậy đọc lại một lần nữa đoạn chính tả.

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Đoạn văn vừa đọc nói về nội dung gì?

- GV hướng dẫn HS đọc một số từ khó đọc, dễ viết sai do cấu tạo hoặc do ảnh hưởng của phương ngữ: thử, kiểu, túi xách, giày.

- GV yêu cầu HS viết nháp một số chữ dễ viết sai.

- GV hướng dẫn HS: lùi vào một ô khi bắt đầu việt đoạn văn. Viết dấu chấm cuối câu (Không bắt buộc HS viết những chữ hoa chưa học).

- GV hướng dẫn HS cầm bút đúng cách, tư thế ngồi thẳng, viết đoạn chính tả vào vở Tập viết.

Bước 2: Hoạt động cá nhân

- GV đọc cho HS viết chính tả: đọc to, rõ ràng từng dòng, tốc độ vừa phải, mỗi dòng đọc 2 - 3 lần.

- GV đọc soát lỗi chính tả.

- GV kiểm tra, nhận xét một số bài viết.

Hoạt động 5: Làm quen với tên gọi một số chữ cái

a. Mục tiêu: HS làm quen, nêu và học thuộc được các chữ cái trong bảng phần Bài tập 2b.

b. Cách thức tiến hành:

Bước 1: Hoạt động cả lớp

- GV yêu cầu 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi: Tìm chữ cái thích hợp với mỗi   . Học thuộc tên các chữ cái trong bảng.

 

 

 

 

 

 

 

 

- GV yêu cầu HS quan sát các chữ cái trong bảng một lần.

Bước 2: Hoạt động nhóm

- GV cho HS chơi trò Kết bạn theo nhóm. HS ghép thẻ từ ghi chữ cái phù hợp với thẻ từ ghi tên chữ cái.

- GV yêu cầu HS đọc lại bảng tên chữ cái đã hoàn thành.

- GV hướng dẫn HS đọc thuộc bảng chữ cái.

Hoạt động 6: Luyện tập chính tả - Phân biệt c/k

a. Mục tiêu:  HS quan sát, chọn đúng chữ c hoặc chữ k thay cho ; đặt câu với từ ngữ tìm được.

b. Cách thức tiến hành:

Bước 1: Hoạt động cả lớp

- GV yêu cầu 1HS đứng dậy đọc yêu Bài tập 2c: Chọn chữ c hoặc chữ k thích hợp với mỗi

 

 

 

 

+ GV hướng dẫn HS quan sát tranh, lần lượt chọn chữ c hoặc k, tạo thành từ thích hợp.

Bước 2: Hoạt động cá nhân

- GV yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập.

- GV mời 2-3 HS đại diện trình bày kết quả.

- GV yêu cầu HS: đặt câu với các từ vừa tìm được.

 

 

 

 

 

 

- HS trả lời.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS quan sát Thời khóa biểu của cầu thủ nhí Lê Đình Anh.

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe, đọc thầm theo.

 

 

- HS luyện đọc.

 

- HS đọc bài.

 

 

 

 

- HS luyện đọc theo nhóm.

 

 

 

 

 

 

- HS giải nghĩa từ khó:

+ Thời gian biểu: bảng kê thời gian và trình tự làm các công việc khác nhau, thường là trong một ngày.

+ Cầu thủ nhí: cầu thủ nhỏ tuổi.

- HS đọc thầm bài đọc.

 

 

 

 

 

 

- HS trả lời: Những việc bạn Đình Anh làm vào buổi sáng:

+ Vệ sinh cá nhân, tập thể dục, ăn sáng.

+ Học ở trường (Thứ bảy, Chủ nhật tham gia Câu lạc bộ bóng đá).

 

 

 

- HS trả lời: Bạn Đình Anh đá bóng vào lúc 16h30.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS trả lời: Thời gian biểu giúp cho bạn Đình Anh thực hiện các công việc trong ngày một cách hợp lí, khoa học.

 

 

 

- HS lập thời gian biểu cá nhân. 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe.

 

- HS đọc bài.

- HS lắng nghe, đọc thầm theo.

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe, đọc thầm theo.

 

- HS đọc bài.

 

- HS trả lời: Đoạn văn nói về việc bé Mai rất thích làm người lớn và thử đủ quần áo, túi xách, đồng hồ,...của mẹ.

- HS luyện đọc.

- HS viết nháp.

 

- HS lắng nghe.

 

 

- HS chuẩn bị viết bài.

 

- HS viết bài.

 

- HS soát lỗi chính tả.

- HS chú ý lắng nghe và tự soát lại bài của mình; đổi vở cho nhau để soát lỗi.

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS trả lời:

STT

Chữ cái

Tên chữ cái

1

a

a

2

ă

á

3

â

4

b

5

c

6

d

7

đ

đê

8

e

e

9

ê

ê

- HS đọc bảng chữ cái.

- HS lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS quan sát tranh.

 

 

- HS làm bài.

- HS trả lời: nấu cơm, tưới cây, xâu kim.

- HS trả lời:

+ Em giúp mẹ nấu cơm và quét nhà.

+ Cuối tuần, em giúp mẹ tưới cây.

+ Mắt bà ngoại đã không còn tinh, em giúp bà xâu kim.

Xem thêm các bài Giáo án tiếng Việt 2, hay khác:

Bộ Giáo án tiếng Việt 2 được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục với mục đích giúp các Thầy, Cô giảng dạy dễ dàng và biên soạn Giáo án tốt hơn, đơn giản hơn theo sát chương trình Lớp 2.

Lớp 2 | Để học tốt Lớp 2 | Giải bài tập Lớp 2

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 2, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 2 giúp bạn học tốt hơn.